
Loading..
Al2(SO4)3. 14H2O – Phèn Nhôm
– Tên gọi khác: Bánh phèn, Bộ lọc phèn, Phèn sản xuất giấy của Alunogenite, muối nhôm.
– Tên hóa học: Phèn nhôm Sunfat
– Công thức: Al2(SO4)3.14H2O
– Ngoại quan: Dạng tinh thể không màu, tan chậm trong nước lạnh, không tan trong cồn.
– Quy cách: 25kg/Bao
– Xuất xứ: Việt Nam, Indonesia, Trung Quốc
– Sản xuất: Từ nguyên liệu Hydroxyt nhôm, Axit Sunfuric, Amoni Sunfat
– Bảo quản – An toàn:
Sản phẩm được đóng gói trong bao tải bên trong lót túi PE.
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát.
Khi tiếp xúc với hoá chất cần trang bị đầy đủ bảo hộ lao động.
– Ưu điểm:
Về mặt năng lực keo tụ ion nhôm (và cả sắt(III)), nhờ điện tích 3+, có năng lực keo tụ thuộc loại cao nhất (quy tắc Shulz-Hardy) trong số các loại muối ít độc hại mà loài người biết.
Muối nhôm ít độc, sẵn có trên thị trường và khá rẻ.
Công nghệ keo tụ bằng phèn nhôm là công nghệ tương đối đơn giản, dễ kiểm soát, phổ biến rộng rãi.
– Nhược điểm:
Làm giảm đáng kể độ pH, phải dùng NaOH để hiệu chỉnh lại độ pH dẫn đến chi phí sản xuất tăng.
Khi quá liều lượng cần thiết thì hiện tượng keo tụ bị phá huỷ làm nước đục trở lại.
Phải dùng thêm một số phụ gia trợ keo tụ và trợ lắng.
Hàm lượng Al dư trong nước > so với khi dùng chất keo tụ khác và có thể lớn hơn tiêu chuẩn với (0,2mg/lit).
Khả năng loại bỏ các chất hữu cơ tan và ko tan cùng các kim loại nặng thường hạn chế.
Ngoài ra, có thể làm tăng lượng SO42- trong nước thải sau xử lí là loại có độc tính đối với vi sinh vật.
– Những lưu ý khi sử dụng phèn nhôm:
PH hiệu quả tốt nhất với phèn nhôm là khoảng 5,5 – 7,5.
Nhiệt độ của nước thích hợp khoảng 20 – 400C.
Ngoài ra, cần chú ý đến: Các thành phần ion có trong nước, các hợp chất hữu cơ, liều lượng phèn, điều kiện khuấy trộn, môi trường phản ứng…
– Ứng dụng:
Nhôm sulfat được sử dụng trong lọc nước và như là một cầm màu trong nhuộm và in ấn dệt may. Trong lọc nước, nó gây ra các tạp chất làm đông thành các hạt lớn hơn và sau đó lắng xuống đáy của container (hoặc được lọc ra) dễ dàng hơn. Quá trình này được gọi là đông máu hoặc keo tụ .
Khi hòa tan trong một lượng lớn nước trung tính hoặc hơi kiềm, nhôm sunfat tạo tủa keo của hydroxit nhôm Al(OH)3. Trong nhuộm và in vải, kết tủa keo giúp thuốc nhuộm tuân thủ các sợi quần áo bằng cách làm cho các sắc tố không hòa tan.
Nhôm sulfate đôi khi được sử dụng để giảm độ pH của đất vườn, vì nó thủy phân để tạo thành nhôm hydroxit kết tủa và loãng acid sulfuric giải pháp.
Nhôm sulfat kali và một dạng khác của phèn, nhôm ammonium sulfate là thành phần hoạt động trong một số chất chống mồ hôi
Trong ngành công nghiệp xây dựng nó được sử dụng như chống thấm đại lý và gia tốc trong bê tông. Sử dụng khác là một chất tạo bọt trong bọt chữa cháy .
Nó cũng được sử dụng trong bút chì cầm máu và giảm đau từ đốt và cắn.
Phèn được ứng nhiều trong xử lý nước, chất cầm màu trong nhuộm vải, chất kết dính trong nghành sản xuất giấy,…
Liên hệ: 0902.527.991 hoặc 0901.445.414
Hóa chất PAC là chất trợ lắng, keo tụ tạo bông, phèn nhôm tồn tại dưới dạng cao phân tử dùng trong xử lý nước. Có PAC rắn và PAC dạng lỏng. Dạng rắn là bột mầu trắng ngà ánh vàng, tan hoàn toàn trong nước.
PAC có nhiều ưu điểm so với phèn nhôm và phèn sắt:
Nhược điểm của PAC:
Với những so sánh phèn nhôm phèn sắt và PAC trên hi vọng có thể giúp các bạn nắm rõ ưu nhược điểm của mỗi loại để lựa chọn phù hợp.
Liên hệ: 0902.527.991 hoặc 0901.445.414
Phèn sắt là muối kép của sắt III sunfat với muối sunfat của kim loại kiềm hay amoni. Ở dạng tinh khiết phèn sắt là tinh thể không màu, nhưng thường có màu tím và có vết mangan tan trong nước. Phèn sắt cũng là một trong những hóa chất được dùng trong quá trình xử lý và làm sạch nước.
Ưu điểm của phèn sắt so với phèn nhôm:
Nhược điểm của phèn sắt so với phèn nhôm:
Hình dạng: Dạng bột
Màu sắc: Xanh
Đóng gói: 25kg/Bao
Liên hệ: 0902.527.991 hoặc 0901.445.414
+Tên gọi hóa chất: Trichloroisocyanuric Acid 90% Powder, TCCA 90%
+Thành phần hóa chất TCCA 90%: C3Cl3N3O3
+Hình thức hóa chất TCCA 90%: dạng bột màu trắng
+Xuất xứ: TCCA 90%: Trung Quốc
+Công dụng hóa chất TCCA 90%: diệt khuẩn, xử lý nước trong nuôi trồng thủy sản
+Liều lượng và cách dùng TCCA 90%:
– Xử lý đáy hồ trước khi nuôi:
– Xử lý nước trước khi nuôi: có 2 cách dùng
1. Mục đích: diệt khuẩn, mầm bệnh, các loại giáp xác và cá tạp trước khi nuôi
2. Mục đích: làm sạch, khử trùng ao hồ trước khi nuôi
– Xử lý trong trại nuôi tôm giống: có 2 cách dùng
1. Mục đích: Tẩy trùng, diệt toàn bộ vi khuẩn, nguyên sinh động vật và các loại tảo độc…
2. Mục đích: tiệt trùng trong nguồn nước nuôi con giống
– Khử trùng dụng cụ nuôi: 1,5g – 2g với 10L nước, ngâm dụng cụ qua đêm
Lưu ý :
– Để đạt hiệu quả sử dụng cao nhất nên sử dụng vào buổi chiều tối,và PH thấp < 7.
– Để giảm PH dùng Axit Axetic ( Giấm ăn ) 3 lít cho 1000 m3 trước 24 giờ sử dụng TCCA, nhầm để giảm PH trong ao xuống mức thấp nhất PH < 7.
– Dùng Saponin giảm độ pH : 5kg-10kg/1000m3 nước đánh vào buổi sáng.
– Không sử dụng dụng cụ và vật chứa bằng kim loại, vì sản phẩm TCCA ăn mòn kim loại.
– Đề phòng bị sặc khi bỏ thuốc vào nước vì khi tan trong nước TCCA thải ra khí Clo.
– Chỉ sử dụng sau thuốc khi đã hoà tan hết vào trong nước để có kết quả tốt nhất.
– Trung hòa TCCA còn tồn lưu trong ao bằng Sodium Thiosulphat trước khi nuôi.
– Không để gần hoặc sử dụng cùng lúc với các loại sản phẩm có tính acid, kiềm
Liên hệ: 0902.527.991 hoặc 0901.445.414
- Than hoạt tính là loại vật liệu gồm chủ yếu là nguyên tố carbon ở dạng vô định hình, có tính năng, tác dụng rất đa dạng và đặc biệt, có kết cấu nhiều lổ xốp, diện tích bề mặt cực kỳ lớn được tạo ra trong giai đoạn hoạt tính hóa các cấu trúc rỗng ở bên trong. Dưới kính hiển vi điện tử, một hạt than hoạt tính trông giống như tổ kiến; tổng diện tích bề mặt của 0,5 kg than hoạt tính (đơn vị khối lượng từ 1.000 – 2.500 m2/g) còn rộng hơn cả một sân bóng đá. Vì thế, khả năng hấp phụ của than hoạt tính rất mạnh và lưu giữ tốt đối với các chất khí, chất lỏng và các phân tử hữu cơ khác.
- Ngoài ra, với bản chất của độ cứng bên trong hạt tự nhiên, đảm bảo độ bền cơ học cao, hàm lượng tro thấp, chu kỳ tái sinh ít hao hụt, tăng hiệu quả trong quá trình sử dụng.
- Than hoạt tính được sản xuất từ than sọ dừa dạng hạt, theo phương pháp vật lý, hoạt hóa bằng hơi nước quá nhiệt từ 850oC đến 950 oC.
- Chất lượng sản phẩm được kiểm soát chặt chẻ trong quá trình hoạt hóa bằng các thiết bị tự động và bán tự động đạt mức tiên tiến, hoàn toàn đáp ứng các yêu cầu của khách hàng.
- Than hoạt tính sọ dừa được sử dụng chủ yếu để hấp phụ chất khí và chất lỏng trong các ngành công nghiệp: Dầu mỏ, hóa chất, Y dược, luyện vàng, chế biến thực phẩm, lọc nước, xử lý khí bị ô nhiễm…Có tác dụng tinh chế, phân ly, khử mùi vị lạ, thu hồi các kim loại quý, làm chất xúc tác, mặt nạ phòng độc, đầu lọc thuốc lá…
- Phạm vi sử dụng của sản phẩm rất đa dạng, là loại vật liệu không thể thiếu được đối với các ngành công nghiệp chế biến, xử lý độc hại và bảo vệ môi trường…
Tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm :
a) Chỉ tiêu vật lý:
- Hình dạng : dạng hạt không định hình.
- Màu sắc : màu đen đặc trưng của than.
- Tỷ trọng ở 25oC : 0,440 – 0,600 g/ml.
- Tính tan trong nước hoặc trong dung môi khác : không.
- Độ ẩm (Moisture) : 5% tối đa.
- Độ tro (Ash) : 3% tối đa.
- Cường độ (Hardness) : 95% tối thiểu.
- Độ pH : từ 9 – 11.
- Điểm cháy : trên 450oC.
- Cỡ hạt : 0,075mm đến 4,75mm (4mesh – 200 mesh).
b) Chỉ tiêu hóa học :
Tính độc đáo, ưu thế cạnh tranh vượt trội của sản phẩm:
- Hiện nay than hoạt tính được dùng chủ yếu để lọc nước và khử các chất hữu cơ hòa tan trong nước. Do có đặc tính hấp phụ cao nên Than hoạt tính được dùng trong xử lý nước với mục đích là:
- Khử các chất bẩn : được tính bằng gram chất bẩn hoặc gram COD được giữ lại trong 1kg Than hoạt tính.
- Làm sạch vết của các kim loại nặng hòa tan trong nước
- Làm sạch triệt để chất hữu cơ hòa tan, khử mùi và vị, đặc biệt nước thải công nghiệp chứa các phân tử hữu cơ độc hại hoặc các phân tử có độ bền vững bề mặt cao ngăn cản các quá trình xử lý sinh học.
- Nước đi qua Than hoạt tính phần lớn là các phân tử hữu cơ hòa tan được lưu giữ lại trên bề mặt. Ngoài ra trong quá trình lọc Than hoạt tính chứa và nuôi dưỡng các loại vi khuẩn có khả năng phân hủy các chất hữu cơ dính bám để tạo ra bề mặt tự do, cho phép giữ lại các phân tử hữu cơ mới.
- Than hoạt tính còn được dùng để khử mùi, khử các chất độc có trong không khí do ô nhiễm, chống nhiễm phóng xạ, diệt khuẩn, virut… làm sạch môi trường bệnh viện, trường học, văn phòng làm việc, phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp, nhà vệ sinh …
Phân loại theo cỡ hạt:
- Đặc tính hấp phụ được xác định bởi cỡ hạt và phân bố cỡ hạt (từ 4,76mm đến 0,250mm) cỡ hạt nhỏ hơn sẽ làm tăng sự khuyếch tán hấp phụ vào lỗ. Mặt khác, than hoạt tính với diện tích bề mặt lớn, làm tăng áp lực hút các phân tử trong chất khí hoặc chất lỏng. Sự kết hợp giữa những lực hấp dẫn này và những phân tử trong môi trường ảnh hưởng đến sự hấp phụ của các phân tử trên bề mặt than hoạt tính.
Cỡ hạt tiêu chuẩn:
- Size 4 - 8 mesh (2,38mm - 4,75mm)
- Size 6 - 12 mesh (1,40mm - 3,35mm)
- Size 8 - 20 mesh (0,85mm - 2,38mm)
- Size 8 - 30 mesh (0,50mm - 2,38mm)
- Size 10 - 32 mesh (0,50mm - 1,70mm)
- Size 12 - 40 mesh (0,35mm - 1,41mm)
- Size 24 - 48 mesh (0,30mm - 0,71mm)
- Size 30 - 60 mesh (0,25mm - 0,50mm)
Phạm vi sử dụng:
* Than hoạt tính dạng hạt dùng cho xử lý nước:
- Dùng cho lọc nước giải khát, nước khoáng, rượu bia, nước uống đóng chai.
- Dùng cho lọc nước sinh hoạt, lọc nước ao hồ, nuội trồng thủy hải sản
- Dùng cho lọc nước thải công nghiệp, nước thải đô thị
* Than hoạt tính dạng hạt dùng cho các ngành công nghiệp (xử lý khí công nghiệp, lọc khí độc, khí bị ô nhiễm, thu hồi các dung môi hữu cơ, mặt nạ phòng độc)
* Than hoạt tính dạng hạt dùng khử mùi trong các ngành công nghiệp (thực phẩm, hóa chất, chế biến lông vũ, chế biến thủy sản, thuốc lá, tủ lạnh)
* Than hoạt tính dạng hạt dùng cho các ngành công nghiệp (lọc-luyện vàng, mạ điện, thu hồi kim loại quý
Liên hệ: 0902.527.991 hoặc 0901.445.414
Công Thức Hóa Học : K2CO3
Hàm lượng hóa chất Potassium Cacbonate : 99.5%
Ngoại quan : tồn tại dạng tinh thể bột hoặc hạt nhỏ màu trắng. Hòa tan tốt trong nước tạo thành một dung dịch kiềm mạnh nhưng không hòa tan trong ethanol.
K2CO3 có thể được điều chế khi cho Kali hydroxit phản ứng với khí cacbon dioxít ( CO2 ). Đây là loại hóa chất dễ bị chảy.
Ứng dụng :
Quy cách : 25Kg/ bao
Liên hệ: 0902.527.991 (Mr.Thịnh)
0901.445.414 (Ms.Thảo)
1. Tính chất vật lý
3. Ứng dụng
Liên hệ: 0902.527.991 (Mr.Thịnh)
0901.445.414 (Ms.Thảo)
1. Chất lượng sản phẩm:
MONO KALI PHOTPHAT (M.K.P) – KH2PO4 | ||
Hàm lượng KH2PO4 (sau khi sấy khô) | % | Min 98,0 |
Hàm lượng cặn không tan | % | Max 0,2 |
Hàm lượng Fe | mg/kg | Max 100,0 |
Hàm lượng ẩm | % | Max 5,0 |
Ngoại quan | – | Tinh thể trắng |
2. Công dụng sản phẩm:
Trong ngành nông nghiệp: là nguyên liệu sản xuất phân bón, cung cấp K và P cho cây, giúp cây trồng phát triển khỏe mạnh trong điều kiện bất lợi của môi trường.
Liên hệ: 0902.527.991 (Mr.Thịnh)
0901.445.414 (Ms.Thảo)
1. Mô tả:
Kẽm sunphat là một hợp chất vô cơ, tồn tại ở dạng ngậm 7 nước (heptahydrate). Trong tự nhiên, nó tồn tại ở dạng khoáng vật có tên là Golarit. Kẽm sunphat hầu hết được sản xuất bằng cách cho các nguyên liệu chứa kẽm (kim loại, khoáng vật, oxit) phản ứng với axit sunfuric. Khi đun nóng ở nhiệt độ 680oC, ZnSO4 phân hủy thành khí SO2 và khói ZnO.
Đặc điểm – Tính chất |
|
Dạng |
Tinh thể hạt trong suốt |
Nhiệt độ nóng chảy |
100°C |
Độ hòa tan |
575g/L Tan trong nước và Etanol |
Thông số kỹ thuật |
|
Độ tinh khiết |
≥ 98% |
Zn |
≥ 22.5% |
Pb |
≤ 0.001% |
Cd |
≤ 0.001% |
Cl |
≤ 0.2% |
Fe |
≤ 0.003% |
Mn |
≤ 0.005% |
pH |
3 - 5 |
% không tan trong nước |
≤ 0.02% |
2. Ứng dụng:
– Ứng dụng trong nguyên liệu phân bón:
– Ứng dụng khác của kẽm sunphat:
Liên hệ: 0902.527.991 (Mr.Thịnh)
0901.445.414 (Ms.Thảo)
Liên hệ: 0902.527.991 hoặc 0901.445.414
Hóa chất PAC là chất trợ lắng, keo tụ tạo bông, phèn nhôm tồn tại dưới dạng cao phân tử dùng trong xử lý nước. Có PAC rắn và PAC dạng lỏng. Dạng rắn là bột mầu trắng ngà ánh vàng, tan hoàn toàn trong nước.
PAC có nhiều ưu điểm so với phèn nhôm và phèn sắt:
Nhược điểm của PAC:
Với những so sánh phèn nhôm phèn sắt và PAC trên hi vọng có thể giúp các bạn nắm rõ ưu nhược điểm của mỗi loại để lựa chọn phù hợp.
Liên hệ: 0902.527.991 hoặc 0901.445.414
Phèn sắt là muối kép của sắt III sunfat với muối sunfat của kim loại kiềm hay amoni. Ở dạng tinh khiết phèn sắt là tinh thể không màu, nhưng thường có màu tím và có vết mangan tan trong nước. Phèn sắt cũng là một trong những hóa chất được dùng trong quá trình xử lý và làm sạch nước.
Ưu điểm của phèn sắt so với phèn nhôm:
Nhược điểm của phèn sắt so với phèn nhôm:
Hình dạng: Dạng bột
Màu sắc: Xanh
Đóng gói: 25kg/Bao
Liên hệ: 0902.527.991 hoặc 0901.445.414
+Tên gọi hóa chất: Trichloroisocyanuric Acid 90% Powder, TCCA 90%
+Thành phần hóa chất TCCA 90%: C3Cl3N3O3
+Hình thức hóa chất TCCA 90%: dạng bột màu trắng
+Xuất xứ: TCCA 90%: Trung Quốc
+Công dụng hóa chất TCCA 90%: diệt khuẩn, xử lý nước trong nuôi trồng thủy sản
+Liều lượng và cách dùng TCCA 90%:
– Xử lý đáy hồ trước khi nuôi:
– Xử lý nước trước khi nuôi: có 2 cách dùng
1. Mục đích: diệt khuẩn, mầm bệnh, các loại giáp xác và cá tạp trước khi nuôi
2. Mục đích: làm sạch, khử trùng ao hồ trước khi nuôi
– Xử lý trong trại nuôi tôm giống: có 2 cách dùng
1. Mục đích: Tẩy trùng, diệt toàn bộ vi khuẩn, nguyên sinh động vật và các loại tảo độc…
2. Mục đích: tiệt trùng trong nguồn nước nuôi con giống
– Khử trùng dụng cụ nuôi: 1,5g – 2g với 10L nước, ngâm dụng cụ qua đêm
Lưu ý :
– Để đạt hiệu quả sử dụng cao nhất nên sử dụng vào buổi chiều tối,và PH thấp < 7.
– Để giảm PH dùng Axit Axetic ( Giấm ăn ) 3 lít cho 1000 m3 trước 24 giờ sử dụng TCCA, nhầm để giảm PH trong ao xuống mức thấp nhất PH < 7.
– Dùng Saponin giảm độ pH : 5kg-10kg/1000m3 nước đánh vào buổi sáng.
– Không sử dụng dụng cụ và vật chứa bằng kim loại, vì sản phẩm TCCA ăn mòn kim loại.
– Đề phòng bị sặc khi bỏ thuốc vào nước vì khi tan trong nước TCCA thải ra khí Clo.
– Chỉ sử dụng sau thuốc khi đã hoà tan hết vào trong nước để có kết quả tốt nhất.
– Trung hòa TCCA còn tồn lưu trong ao bằng Sodium Thiosulphat trước khi nuôi.
– Không để gần hoặc sử dụng cùng lúc với các loại sản phẩm có tính acid, kiềm
Liên hệ: 0902.527.991 hoặc 0901.445.414
- Than hoạt tính là loại vật liệu gồm chủ yếu là nguyên tố carbon ở dạng vô định hình, có tính năng, tác dụng rất đa dạng và đặc biệt, có kết cấu nhiều lổ xốp, diện tích bề mặt cực kỳ lớn được tạo ra trong giai đoạn hoạt tính hóa các cấu trúc rỗng ở bên trong. Dưới kính hiển vi điện tử, một hạt than hoạt tính trông giống như tổ kiến; tổng diện tích bề mặt của 0,5 kg than hoạt tính (đơn vị khối lượng từ 1.000 – 2.500 m2/g) còn rộng hơn cả một sân bóng đá. Vì thế, khả năng hấp phụ của than hoạt tính rất mạnh và lưu giữ tốt đối với các chất khí, chất lỏng và các phân tử hữu cơ khác.
- Ngoài ra, với bản chất của độ cứng bên trong hạt tự nhiên, đảm bảo độ bền cơ học cao, hàm lượng tro thấp, chu kỳ tái sinh ít hao hụt, tăng hiệu quả trong quá trình sử dụng.
- Than hoạt tính được sản xuất từ than sọ dừa dạng hạt, theo phương pháp vật lý, hoạt hóa bằng hơi nước quá nhiệt từ 850oC đến 950 oC.
- Chất lượng sản phẩm được kiểm soát chặt chẻ trong quá trình hoạt hóa bằng các thiết bị tự động và bán tự động đạt mức tiên tiến, hoàn toàn đáp ứng các yêu cầu của khách hàng.
- Than hoạt tính sọ dừa được sử dụng chủ yếu để hấp phụ chất khí và chất lỏng trong các ngành công nghiệp: Dầu mỏ, hóa chất, Y dược, luyện vàng, chế biến thực phẩm, lọc nước, xử lý khí bị ô nhiễm…Có tác dụng tinh chế, phân ly, khử mùi vị lạ, thu hồi các kim loại quý, làm chất xúc tác, mặt nạ phòng độc, đầu lọc thuốc lá…
- Phạm vi sử dụng của sản phẩm rất đa dạng, là loại vật liệu không thể thiếu được đối với các ngành công nghiệp chế biến, xử lý độc hại và bảo vệ môi trường…
Tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm :
a) Chỉ tiêu vật lý:
- Hình dạng : dạng hạt không định hình.
- Màu sắc : màu đen đặc trưng của than.
- Tỷ trọng ở 25oC : 0,440 – 0,600 g/ml.
- Tính tan trong nước hoặc trong dung môi khác : không.
- Độ ẩm (Moisture) : 5% tối đa.
- Độ tro (Ash) : 3% tối đa.
- Cường độ (Hardness) : 95% tối thiểu.
- Độ pH : từ 9 – 11.
- Điểm cháy : trên 450oC.
- Cỡ hạt : 0,075mm đến 4,75mm (4mesh – 200 mesh).
b) Chỉ tiêu hóa học :
Tính độc đáo, ưu thế cạnh tranh vượt trội của sản phẩm:
- Hiện nay than hoạt tính được dùng chủ yếu để lọc nước và khử các chất hữu cơ hòa tan trong nước. Do có đặc tính hấp phụ cao nên Than hoạt tính được dùng trong xử lý nước với mục đích là:
- Khử các chất bẩn : được tính bằng gram chất bẩn hoặc gram COD được giữ lại trong 1kg Than hoạt tính.
- Làm sạch vết của các kim loại nặng hòa tan trong nước
- Làm sạch triệt để chất hữu cơ hòa tan, khử mùi và vị, đặc biệt nước thải công nghiệp chứa các phân tử hữu cơ độc hại hoặc các phân tử có độ bền vững bề mặt cao ngăn cản các quá trình xử lý sinh học.
- Nước đi qua Than hoạt tính phần lớn là các phân tử hữu cơ hòa tan được lưu giữ lại trên bề mặt. Ngoài ra trong quá trình lọc Than hoạt tính chứa và nuôi dưỡng các loại vi khuẩn có khả năng phân hủy các chất hữu cơ dính bám để tạo ra bề mặt tự do, cho phép giữ lại các phân tử hữu cơ mới.
- Than hoạt tính còn được dùng để khử mùi, khử các chất độc có trong không khí do ô nhiễm, chống nhiễm phóng xạ, diệt khuẩn, virut… làm sạch môi trường bệnh viện, trường học, văn phòng làm việc, phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp, nhà vệ sinh …
Phân loại theo cỡ hạt:
- Đặc tính hấp phụ được xác định bởi cỡ hạt và phân bố cỡ hạt (từ 4,76mm đến 0,250mm) cỡ hạt nhỏ hơn sẽ làm tăng sự khuyếch tán hấp phụ vào lỗ. Mặt khác, than hoạt tính với diện tích bề mặt lớn, làm tăng áp lực hút các phân tử trong chất khí hoặc chất lỏng. Sự kết hợp giữa những lực hấp dẫn này và những phân tử trong môi trường ảnh hưởng đến sự hấp phụ của các phân tử trên bề mặt than hoạt tính.
Cỡ hạt tiêu chuẩn:
- Size 4 - 8 mesh (2,38mm - 4,75mm)
- Size 6 - 12 mesh (1,40mm - 3,35mm)
- Size 8 - 20 mesh (0,85mm - 2,38mm)
- Size 8 - 30 mesh (0,50mm - 2,38mm)
- Size 10 - 32 mesh (0,50mm - 1,70mm)
- Size 12 - 40 mesh (0,35mm - 1,41mm)
- Size 24 - 48 mesh (0,30mm - 0,71mm)
- Size 30 - 60 mesh (0,25mm - 0,50mm)
Phạm vi sử dụng:
* Than hoạt tính dạng hạt dùng cho xử lý nước:
- Dùng cho lọc nước giải khát, nước khoáng, rượu bia, nước uống đóng chai.
- Dùng cho lọc nước sinh hoạt, lọc nước ao hồ, nuội trồng thủy hải sản
- Dùng cho lọc nước thải công nghiệp, nước thải đô thị
* Than hoạt tính dạng hạt dùng cho các ngành công nghiệp (xử lý khí công nghiệp, lọc khí độc, khí bị ô nhiễm, thu hồi các dung môi hữu cơ, mặt nạ phòng độc)
* Than hoạt tính dạng hạt dùng khử mùi trong các ngành công nghiệp (thực phẩm, hóa chất, chế biến lông vũ, chế biến thủy sản, thuốc lá, tủ lạnh)
* Than hoạt tính dạng hạt dùng cho các ngành công nghiệp (lọc-luyện vàng, mạ điện, thu hồi kim loại quý
Liên hệ: 0902.527.991 hoặc 0901.445.414
Công Thức Hóa Học : K2CO3
Hàm lượng hóa chất Potassium Cacbonate : 99.5%
Ngoại quan : tồn tại dạng tinh thể bột hoặc hạt nhỏ màu trắng. Hòa tan tốt trong nước tạo thành một dung dịch kiềm mạnh nhưng không hòa tan trong ethanol.
K2CO3 có thể được điều chế khi cho Kali hydroxit phản ứng với khí cacbon dioxít ( CO2 ). Đây là loại hóa chất dễ bị chảy.
Ứng dụng :
Quy cách : 25Kg/ bao
Liên hệ: 0902.527.991 (Mr.Thịnh)
0901.445.414 (Ms.Thảo)
1. Tính chất vật lý
3. Ứng dụng
Liên hệ: 0902.527.991 (Mr.Thịnh)
0901.445.414 (Ms.Thảo)
1. Chất lượng sản phẩm:
MONO KALI PHOTPHAT (M.K.P) – KH2PO4 | ||
Hàm lượng KH2PO4 (sau khi sấy khô) | % | Min 98,0 |
Hàm lượng cặn không tan | % | Max 0,2 |
Hàm lượng Fe | mg/kg | Max 100,0 |
Hàm lượng ẩm | % | Max 5,0 |
Ngoại quan | – | Tinh thể trắng |
2. Công dụng sản phẩm:
Trong ngành nông nghiệp: là nguyên liệu sản xuất phân bón, cung cấp K và P cho cây, giúp cây trồng phát triển khỏe mạnh trong điều kiện bất lợi của môi trường.
Liên hệ: 0902.527.991 (Mr.Thịnh)
0901.445.414 (Ms.Thảo)
1. Mô tả:
Kẽm sunphat là một hợp chất vô cơ, tồn tại ở dạng ngậm 7 nước (heptahydrate). Trong tự nhiên, nó tồn tại ở dạng khoáng vật có tên là Golarit. Kẽm sunphat hầu hết được sản xuất bằng cách cho các nguyên liệu chứa kẽm (kim loại, khoáng vật, oxit) phản ứng với axit sunfuric. Khi đun nóng ở nhiệt độ 680oC, ZnSO4 phân hủy thành khí SO2 và khói ZnO.
Đặc điểm – Tính chất |
|
Dạng |
Tinh thể hạt trong suốt |
Nhiệt độ nóng chảy |
100°C |
Độ hòa tan |
575g/L Tan trong nước và Etanol |
Thông số kỹ thuật |
|
Độ tinh khiết |
≥ 98% |
Zn |
≥ 22.5% |
Pb |
≤ 0.001% |
Cd |
≤ 0.001% |
Cl |
≤ 0.2% |
Fe |
≤ 0.003% |
Mn |
≤ 0.005% |
pH |
3 - 5 |
% không tan trong nước |
≤ 0.02% |
2. Ứng dụng:
– Ứng dụng trong nguyên liệu phân bón:
– Ứng dụng khác của kẽm sunphat:
Liên hệ: 0902.527.991 (Mr.Thịnh)
0901.445.414 (Ms.Thảo)
Liên hệ: 0902.527.991 hoặc 0901.445.414
Hóa chất PAC là chất trợ lắng, keo tụ tạo bông, phèn nhôm tồn tại dưới dạng cao phân tử dùng trong xử lý nước. Có PAC rắn và PAC dạng lỏng. Dạng rắn là bột mầu trắng ngà ánh vàng, tan hoàn toàn trong nước.
PAC có nhiều ưu điểm so với phèn nhôm và phèn sắt:
Nhược điểm của PAC:
Với những so sánh phèn nhôm phèn sắt và PAC trên hi vọng có thể giúp các bạn nắm rõ ưu nhược điểm của mỗi loại để lựa chọn phù hợp.
Liên hệ: 0902.527.991 hoặc 0901.445.414
Phèn sắt là muối kép của sắt III sunfat với muối sunfat của kim loại kiềm hay amoni. Ở dạng tinh khiết phèn sắt là tinh thể không màu, nhưng thường có màu tím và có vết mangan tan trong nước. Phèn sắt cũng là một trong những hóa chất được dùng trong quá trình xử lý và làm sạch nước.
Ưu điểm của phèn sắt so với phèn nhôm:
Nhược điểm của phèn sắt so với phèn nhôm:
Hình dạng: Dạng bột
Màu sắc: Xanh
Đóng gói: 25kg/Bao
Liên hệ: 0902.527.991 hoặc 0901.445.414
+Tên gọi hóa chất: Trichloroisocyanuric Acid 90% Powder, TCCA 90%
+Thành phần hóa chất TCCA 90%: C3Cl3N3O3
+Hình thức hóa chất TCCA 90%: dạng bột màu trắng
+Xuất xứ: TCCA 90%: Trung Quốc
+Công dụng hóa chất TCCA 90%: diệt khuẩn, xử lý nước trong nuôi trồng thủy sản
+Liều lượng và cách dùng TCCA 90%:
– Xử lý đáy hồ trước khi nuôi:
– Xử lý nước trước khi nuôi: có 2 cách dùng
1. Mục đích: diệt khuẩn, mầm bệnh, các loại giáp xác và cá tạp trước khi nuôi
2. Mục đích: làm sạch, khử trùng ao hồ trước khi nuôi
– Xử lý trong trại nuôi tôm giống: có 2 cách dùng
1. Mục đích: Tẩy trùng, diệt toàn bộ vi khuẩn, nguyên sinh động vật và các loại tảo độc…
2. Mục đích: tiệt trùng trong nguồn nước nuôi con giống
– Khử trùng dụng cụ nuôi: 1,5g – 2g với 10L nước, ngâm dụng cụ qua đêm
Lưu ý :
– Để đạt hiệu quả sử dụng cao nhất nên sử dụng vào buổi chiều tối,và PH thấp < 7.
– Để giảm PH dùng Axit Axetic ( Giấm ăn ) 3 lít cho 1000 m3 trước 24 giờ sử dụng TCCA, nhầm để giảm PH trong ao xuống mức thấp nhất PH < 7.
– Dùng Saponin giảm độ pH : 5kg-10kg/1000m3 nước đánh vào buổi sáng.
– Không sử dụng dụng cụ và vật chứa bằng kim loại, vì sản phẩm TCCA ăn mòn kim loại.
– Đề phòng bị sặc khi bỏ thuốc vào nước vì khi tan trong nước TCCA thải ra khí Clo.
– Chỉ sử dụng sau thuốc khi đã hoà tan hết vào trong nước để có kết quả tốt nhất.
– Trung hòa TCCA còn tồn lưu trong ao bằng Sodium Thiosulphat trước khi nuôi.
– Không để gần hoặc sử dụng cùng lúc với các loại sản phẩm có tính acid, kiềm
Liên hệ: 0902.527.991 hoặc 0901.445.414
- Than hoạt tính là loại vật liệu gồm chủ yếu là nguyên tố carbon ở dạng vô định hình, có tính năng, tác dụng rất đa dạng và đặc biệt, có kết cấu nhiều lổ xốp, diện tích bề mặt cực kỳ lớn được tạo ra trong giai đoạn hoạt tính hóa các cấu trúc rỗng ở bên trong. Dưới kính hiển vi điện tử, một hạt than hoạt tính trông giống như tổ kiến; tổng diện tích bề mặt của 0,5 kg than hoạt tính (đơn vị khối lượng từ 1.000 – 2.500 m2/g) còn rộng hơn cả một sân bóng đá. Vì thế, khả năng hấp phụ của than hoạt tính rất mạnh và lưu giữ tốt đối với các chất khí, chất lỏng và các phân tử hữu cơ khác.
- Ngoài ra, với bản chất của độ cứng bên trong hạt tự nhiên, đảm bảo độ bền cơ học cao, hàm lượng tro thấp, chu kỳ tái sinh ít hao hụt, tăng hiệu quả trong quá trình sử dụng.
- Than hoạt tính được sản xuất từ than sọ dừa dạng hạt, theo phương pháp vật lý, hoạt hóa bằng hơi nước quá nhiệt từ 850oC đến 950 oC.
- Chất lượng sản phẩm được kiểm soát chặt chẻ trong quá trình hoạt hóa bằng các thiết bị tự động và bán tự động đạt mức tiên tiến, hoàn toàn đáp ứng các yêu cầu của khách hàng.
- Than hoạt tính sọ dừa được sử dụng chủ yếu để hấp phụ chất khí và chất lỏng trong các ngành công nghiệp: Dầu mỏ, hóa chất, Y dược, luyện vàng, chế biến thực phẩm, lọc nước, xử lý khí bị ô nhiễm…Có tác dụng tinh chế, phân ly, khử mùi vị lạ, thu hồi các kim loại quý, làm chất xúc tác, mặt nạ phòng độc, đầu lọc thuốc lá…
- Phạm vi sử dụng của sản phẩm rất đa dạng, là loại vật liệu không thể thiếu được đối với các ngành công nghiệp chế biến, xử lý độc hại và bảo vệ môi trường…
Tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm :
a) Chỉ tiêu vật lý:
- Hình dạng : dạng hạt không định hình.
- Màu sắc : màu đen đặc trưng của than.
- Tỷ trọng ở 25oC : 0,440 – 0,600 g/ml.
- Tính tan trong nước hoặc trong dung môi khác : không.
- Độ ẩm (Moisture) : 5% tối đa.
- Độ tro (Ash) : 3% tối đa.
- Cường độ (Hardness) : 95% tối thiểu.
- Độ pH : từ 9 – 11.
- Điểm cháy : trên 450oC.
- Cỡ hạt : 0,075mm đến 4,75mm (4mesh – 200 mesh).
b) Chỉ tiêu hóa học :
Tính độc đáo, ưu thế cạnh tranh vượt trội của sản phẩm:
- Hiện nay than hoạt tính được dùng chủ yếu để lọc nước và khử các chất hữu cơ hòa tan trong nước. Do có đặc tính hấp phụ cao nên Than hoạt tính được dùng trong xử lý nước với mục đích là:
- Khử các chất bẩn : được tính bằng gram chất bẩn hoặc gram COD được giữ lại trong 1kg Than hoạt tính.
- Làm sạch vết của các kim loại nặng hòa tan trong nước
- Làm sạch triệt để chất hữu cơ hòa tan, khử mùi và vị, đặc biệt nước thải công nghiệp chứa các phân tử hữu cơ độc hại hoặc các phân tử có độ bền vững bề mặt cao ngăn cản các quá trình xử lý sinh học.
- Nước đi qua Than hoạt tính phần lớn là các phân tử hữu cơ hòa tan được lưu giữ lại trên bề mặt. Ngoài ra trong quá trình lọc Than hoạt tính chứa và nuôi dưỡng các loại vi khuẩn có khả năng phân hủy các chất hữu cơ dính bám để tạo ra bề mặt tự do, cho phép giữ lại các phân tử hữu cơ mới.
- Than hoạt tính còn được dùng để khử mùi, khử các chất độc có trong không khí do ô nhiễm, chống nhiễm phóng xạ, diệt khuẩn, virut… làm sạch môi trường bệnh viện, trường học, văn phòng làm việc, phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp, nhà vệ sinh …
Phân loại theo cỡ hạt:
- Đặc tính hấp phụ được xác định bởi cỡ hạt và phân bố cỡ hạt (từ 4,76mm đến 0,250mm) cỡ hạt nhỏ hơn sẽ làm tăng sự khuyếch tán hấp phụ vào lỗ. Mặt khác, than hoạt tính với diện tích bề mặt lớn, làm tăng áp lực hút các phân tử trong chất khí hoặc chất lỏng. Sự kết hợp giữa những lực hấp dẫn này và những phân tử trong môi trường ảnh hưởng đến sự hấp phụ của các phân tử trên bề mặt than hoạt tính.
Cỡ hạt tiêu chuẩn:
- Size 4 - 8 mesh (2,38mm - 4,75mm)
- Size 6 - 12 mesh (1,40mm - 3,35mm)
- Size 8 - 20 mesh (0,85mm - 2,38mm)
- Size 8 - 30 mesh (0,50mm - 2,38mm)
- Size 10 - 32 mesh (0,50mm - 1,70mm)
- Size 12 - 40 mesh (0,35mm - 1,41mm)
- Size 24 - 48 mesh (0,30mm - 0,71mm)
- Size 30 - 60 mesh (0,25mm - 0,50mm)
Phạm vi sử dụng:
* Than hoạt tính dạng hạt dùng cho xử lý nước:
- Dùng cho lọc nước giải khát, nước khoáng, rượu bia, nước uống đóng chai.
- Dùng cho lọc nước sinh hoạt, lọc nước ao hồ, nuội trồng thủy hải sản
- Dùng cho lọc nước thải công nghiệp, nước thải đô thị
* Than hoạt tính dạng hạt dùng cho các ngành công nghiệp (xử lý khí công nghiệp, lọc khí độc, khí bị ô nhiễm, thu hồi các dung môi hữu cơ, mặt nạ phòng độc)
* Than hoạt tính dạng hạt dùng khử mùi trong các ngành công nghiệp (thực phẩm, hóa chất, chế biến lông vũ, chế biến thủy sản, thuốc lá, tủ lạnh)
* Than hoạt tính dạng hạt dùng cho các ngành công nghiệp (lọc-luyện vàng, mạ điện, thu hồi kim loại quý
Liên hệ: 0902.527.991 hoặc 0901.445.414