Chọn mua Hóa Chất Công Nghiệp Hóa chất tẩy rửa màng Lavasol™ 2 Lavasol™ 2 là chất tẩy rửa dạng lỏng có độ pH cao (kiềm) được bào chế để loại bỏ phù sa, keo, chất hữu cơ, hạt, sinh học và các chất bẩn không hòa tan trong axit khác. Kết hợp các chelant được lựa chọn đặc biệt, chất hoạt động bề mặt, chất hòa tan và phân tán, Lavasol™ 2 cung cấp loại bỏ chất bẩn phổ rộng tuyệt vời. Lý tưởng để làm sạch bảo trì định kỳ, nước giếng và các ứng dụng tải nhẹ khác. 1. Tính năng / Lợi ích • Chất tẩy rửa đậm đặc giúp vận chuyển và xử lý hiệu quả nhất • Công thức không photphat để giảm tác động tiêu cực đến môi trường • Độ pH đệm để duy trì hiệu suất làm sạch tối ưu trong suốt chu trình làm sạch • Kết quả tối ưu khi được sử dụng kết hợp với Lavasol™ 1 hoặc OptiClean™ A • Được phân loại để sử dụng trong các hệ thống màng sản xuất nước uống (Tiêu chuẩn ANSI/NSF 60) 2. Công dụng • Sử dụng trên màng thẩm thấu ngược (RO), lọc nano (NF), siêu lọc (UF) và vi lọc (MF) • Công thức để hòa tan các chất bẩn hữu cơ từ bề mặt màng • Hiệu quả trong việc loại bỏ chất nhờn sinh học và sản phẩm phụ của vi khuẩn 3. Thông số kỹ thuật Ngoại quan Hổ phách hoặc chất lỏng trong suốt pH (dung dịch 2%) 10.20 – 11.20 Mật độ (kg / lít) 1.00 – 1.10 4. Bao bì Thùng: 5 gallon / 18,9 lít Phuy: 55 gallon / 208 lít Tank: 275 gallon / 1,040 lít 5. Hướng dẫn chung về trộn & ứng dụng cho Lavasol™2 Kiểm tra tất cả các thành phần của hệ thống làm sạch bao gồm bể CIP, ống mềm và bộ lọc hộp mực. Xả hoặc thay thế nếu cần thiết. Đổ đầy bình làm sạch bằng nước thấm RO hoặc nước DI. Bật máy khuấy hoặc bơm tuần hoàn bể. Từ từ thêm Lavasol vào bể làm sạch (1 gal [3,8 L] Lavasol™™ cho mỗi 50 gal [189 L] nước). Trộn kỹ. Độ pH của dung dịch phải phù hợp với đặc điểm kỹ thuật của sản phẩm. Nếu cần thiết, điều chỉnh pH bằng một hóa chất được màng phê duyệt như axit ăn da, citric, sulfuric hoặc hydrochloric. Dung dịch nên được làm nóng lên đến 45 ° C để cải thiện hiệu quả làm sạch. Lưu thông dung dịch cùng hướng với dòng thức ăn. Thời gian lưu thông thông thường là 30-90 phút.* PWT khuyên bạn nên làm sạch từng giai đoạn của hệ thống riêng biệt. Tốc độ dòng chảy tối đa trên mỗi bình áp suất là 40 gpm (152 Lpm) đối với các phần tử 8 inch và 10 gpm (38 Lpm) đối với các phần tử 4 inch. Áp suất tối đa để làm sạch là 60 psig (4,2 kg / cm2). Trong trường hợp bám bẩn nặng, chuyển 10-20% dung dịch tẩy rửa đầu tiên để thoát nước để tránh lắng đọng lại chất rắn bị loại bỏ. Rửa sạch bằng nước thấm RO trước khi đưa hệ thống trở lại sử dụng. Khi đưa thiết bị trở lại dịch vụ, hãy chuyển nước sản phẩm để thoát nước cho đến khi bất kỳ dung dịch làm sạch còn sót lại nào được rửa sạch khỏi hệ thống. * Tùy thuộc vào bản chất của sự bám bẩn, thời gian ngâm có thể cần thiết để có kết quả tối ưu. Liên hệ: 0902.527.991 (Mr.Thịnh) 0901.445.414 (Ms.Thảo) 0 $ Chọn mua
Chọn mua Hóa Chất Công Nghiệp Hóa chất tẩy rửa màng Lavasol™ 1 Lavasol™ 1 là một hóa chất dạng lỏng có độ pH thấp (axit), kết hợp các chelant chọn lọc và các chất hòa tan để loại bỏ hydroxit kim loại, cacbonat, photphat và các loại cáu cặn tương tự khác. Lavasol™ 1 cung cấp loại bỏ quy mô phổ rộng, và lý tưởng cho các tình huống có ít thông tin về lớp cáu cặn bám bẩn. Kết hợp Lavasol 1 với chất tẩy rửa kiềm như Lavasol™™ 2 để loại bỏ lớp cặn và giúp làm sạch toàn diện. 1. Tính năng / Lợi ích • Chất tẩy rửa đậm đặc giúp vận chuyển và xử lý hiệu quả nhất • Công thức không photphat để giảm tác động tiêu cực đến môi trường • Độ pH đệm để duy trì hiệu suất làm sạch tối ưu trong suốt chu trình làm sạch • Đạt kết quả tốt nhất khi sử dụng cùng với Lavasol™ 2 hoặc OptiClean™ B • Được phân loại để sử dụng trong các hệ thống màng sản xuất nước uống (Tiêu chuẩn ANSI / NSF 60) 2. Sử dụng • Sử dụng trên màng thẩm thấu ngược (RO), lọc nano (NF), siêu lọc (UF) và vi lọc (MF) • Có công thức hòa tan các chất kết tủa vô cơ từ bề mặt màng • Để chelate và loại bỏ oxit sắt và nhôm khỏi bề mặt màng 3. Kỹ thuật Ngoại quan Chất lỏng trong suốt pH (dung dịch 2%) 2.50 - 3.50 Mật độ (kg / lít 1.00 – 1.05 4. Đóng gói Thùng: 5 gallon / 18,9 lít Phuy: 55 gallon / 208 lít Tank: 275 gallon / 1,040 lít 5 Hướng dẫn chung về trộn &; ứng dụng cho Lavasol™1 Kiểm tra tất cả các thành phần của hệ thống làm sạch bao gồm bể CIP, ống mềm và bộ lọc hộp mực. Xả hoặc thay thế nếu cần thiết. Đổ đầy bình làm sạch bằng nước thấm RO hoặc nước DI. Bật máy khuấy hoặc bơm tuần hoàn bể. Từ từ thêm Lavasol vào bể làm sạch (1 gal [3,8 L] Lavasol™™ cho mỗi 50 gal [189 L] nước). Trộn kỹ. Độ pH của dung dịch phải phù hợp với đặc điểm kỹ thuật của sản phẩm. Nếu cần thiết, điều chỉnh pH bằng một hóa chất phù hợp như caustic, citric, sulfuric hoặc hydrochloric. Dung dịch nên được làm nóng lên đến 45 ° C để cải thiện hiệu quả làm sạch. Tuần hoàn dung dịch theo cùng hướng với dòng cấp liệu. Thời gian lưu thông thông thường là 30–90 phút.* PWT khuyến nghị vệ sinh riêng từng giai đoạn của hệ thống. Tốc độ dòng chảy tối đa trên mỗi bình chịu áp lực là 40 gpm (152 Lpm) đối với các phần tử 8 inch và 10 gpm (38 Lpm) đối với các phần tử 4 inch. Áp suất làm sạch tối đa là 60 psig (4,2 kg/cm2). Trong trường hợp bám bẩn nặng, chuyển 10-20% dung dịch tẩy rửa đầu tiên để thoát nước để ngăn chặn sự lắng đọng lại của chất rắn bị loại bỏ. Rửa sạch bằng nước thấm RO trước khi đưa hệ thống trở lại sử dụng. Khi đưa thiết bị trở lại hoạt động, hãy chuyển nước sản phẩm sang nước xả cho đến khi rửa sạch hết dung dịch tẩy rửa còn sót lại khỏi hệ thống. * Tùy thuộc vào bản chất của sự bám bẩn, thời gian ngâm có thể cần thiết để có kết quả tối ưu. Liên hệ: 0902.527.991 (Mr.Thịnh) 0901.445.414 (Ms.Thảo) 0 $ Chọn mua
Chọn mua Hóa Chất Công Nghiệp ANTIFOAM CF KB55 ( CHẤT PHÁ BỌT) Antifoam (hay còn gọi là chất chống bọt) là một loại hóa chất được sử dụng để ngăn chặn hoặc giảm thiểu sự hình thành bọt trong các quá trình sản xuất công nghiệp và các ứng dụng khác. Antifoam có thể là hợp chất hữu cơ hoặc vô cơ và có khả năng phá vỡ cấu trúc bọt bằng cách giảm độ nhớt của chất lỏng, tạo ra bọt nhỏ hơn hoặc không bọt. Antifoam thường được sử dụng trong sản xuất bia, rượu, thuốc lá, thực phẩm, dược phẩm, mỹ phẩm, sản xuất giấy, dầu khí, và các lĩnh vực khác. 1. Thông tin tổng quan sản phẩm Tên Sản Phẩm: AntiFoam Tên thường gọi: Chất Phá Bọt Số CAS: hoặc số UN Công Thức: CF15, CF18, CF22, CF-KB55, DP220 Quy Cách Đóng Gói: trong can, phi Xuất Xứ: USA, Germany, Vietnam Ngoại Quan: dung dịch trắng sữa 2. Ứng Dụng Anti Foam là hợp chất của silicone là tác nhân (agents) phá bọt (anti-foam) nhằm loại bỏ bọt một cách hiệu bọt sinh ra trong quá trình xử lý nước thải. Thực tế bọt được tạo từ nhiều tác nhân tạo bọt có chứa trong nước thải. Tuy nhiên, bằng công nghệ tinh chế đặc biệt Anti Foam được đánh giá là một chất xử lý môi trường hiệu quả và thân thiện với môi trường bởi các yếu tố sau: Khả năng hòa tan tốt với gốc cation Silicon và phân tán tốt trong nhiều loại nước loại Khả năng phá bọt với gốc R- có tác dụng với nhiều loại bột được tạo thành trong nước thải Với độ phân tán tốt vì vậy thời gian tác dụng kéo dài Không gây độc hại, không ô nhiễm mỗi trường và không phát sinh chất thải Anti Foam có thể áp dụng được cho nhiều lãnh vực : hóa dầu, hóa nông, nước tuần hoàn của cooling tower, nước thải đô thị, nước thải công nghiệp của ngành: giấy, da, vải… 3. Bảo quản Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ánh nắng trực tiếp Bố trí gần nguồn nước để kịp thời xử lý sự cố hóa chất xảy 4. Cảnh báo an toàn Nếu dính vào mắt: ngay lập tức rửa với nước trong 15 phút và liên hệ trung tâm y tế gần nhất. Nếu dính vào da: ngay lập tức phun một lượng lớn nước vào vùng da bị tiếp xúc và bôi chất giữ ẩm để tránh da bị mất nước. Loại bỏ quần áo bị nhiễm hóa chất và liên hệ trung tâm y tế gần nhất. Nếu hít phải: di chuyển nạn nhân đến nơi không khí thoáng mát. Nếu nạn nhân không thể thở thì hô hấp nhân tạo. Trường hợp nghiêm trọng, phải dùng bình oxy. Sau đó, liên hệ trung tâm y tế gần nhất. Nếu nuốt phải: không được nôn mửa trừ khi có sự hướng dẫn của nhân viên y tế. Nếu nạn nhân bất tỉnh, không được cho bất kì thứ gì vô miệng của nạn nhân và liên hệ trung tâm y tế gần nhất. Liên hệ: 0902.527.991 (Mr.Thịnh) 0901.445.414 (Ms.Thảo) 0 $ Chọn mua
Chọn mua Hóa Chất Xử Lý Nước Bán chất khử màu BWD-01 100% 1. Chất khử màu BWD-01 Tên gọi khác: Chất khử màu BWD-01 Thông tin sản phẩm – Quy cách: 35kg/can, 1000kg/IBC – Hàm lượng: Min 50% – Hình dạng: Dạng lỏng có màu trong suốt 2. Ứng dụng của chất khử màu BWD-01 – Sản phẩm chủ yếu để khử màu nước thải có độ màu cao từ các nhà máy nhuộm. Sản phẩm thích hợp để xử lý nước nước thải chứa thuốc nhuộm hoạt tính, có tính axít và phân tán. – Sản phẩm cũng được sử dụng để xử lý nước thải của ngành công nghiệp dệt may, nhuộm, công nghiệp in mực và ngành công nghiệp giấy) – Sản phẩm có thể sử dụng như chất ổn định và chất duy trì trong quy trình sản xuất giấy. 3. Phương pháp sử dụng chất khử màu và lưu ý: Sản phẩm này nên pha loãng với nước từ 10 đến 40 lần sau đó cho trực tiếp vào nước thải. Sau khi khuấy trộn vài phút, nó có thể lắng hoặc tạo bông lơ lững làm trong nước. Giá trị pH của nước thải nên đều chỉnh nằm trong khoảng từ 7 đến 10 để có được hiệu quả xử lý cao nhất. Khi độ màu và COD tương đối cao, BWD-01 có thể dùng với sự hổ trợ của PAC, nhưng không được trộn cùng một lúc. Theo phương án này, chi phí xử lý có thể rất thấp. Muốn biết PAC được sử dụng trước hay sau chất khử màu phải dựa vào thử nghiệm tạo bông và qui trình xử lý. BWD-01 là chất vô hại, không cháy và không gây nổ, nó có thể lưu trữ ở nhiệt độ phòng, nhưng không được để trực tiếp dưới ánh nắng mặt trời. Liên hệ: 0902.527.991 (Mr.Thịnh) 0901.445.414 (Ms.Thảo) 0 $ Chọn mua
Chọn mua Hóa Chất Môi Trường Kẽm sunfat heptahydrate - ZnSO4.7H2O 1. Mô tả: Kẽm sunphat là một hợp chất vô cơ, tồn tại ở dạng ngậm 7 nước (heptahydrate). Trong tự nhiên, nó tồn tại ở dạng khoáng vật có tên là Golarit. Kẽm sunphat hầu hết được sản xuất bằng cách cho các nguyên liệu chứa kẽm (kim loại, khoáng vật, oxit) phản ứng với axit sunfuric. Khi đun nóng ở nhiệt độ 680oC, ZnSO4 phân hủy thành khí SO2 và khói ZnO. Đặc điểm – Tính chất Dạng Tinh thể hạt trong suốt Nhiệt độ nóng chảy 100°C Độ hòa tan 575g/L Tan trong nước và Etanol Thông số kỹ thuật Độ tinh khiết ≥ 98% Zn ≥ 22.5% Pb ≤ 0.001% Cd ≤ 0.001% Cl ≤ 0.2% Fe ≤ 0.003% Mn ≤ 0.005% pH 3 - 5 % không tan trong nước ≤ 0.02% 2. Ứng dụng: – Ứng dụng trong nguyên liệu phân bón: Kẽm sunphat được sử dụng rộng rãi nhất trong phân bón để bổ sung kẽm cho cây trồng. Kẽm có tác động đến các quá trình sinh lý sinh hóa Zn ảnh hưởng đến sự tạo thành nhiều loại hợp chất quan trọng trong cây như đường bột, protit, các phootpholipit, vitamin C, auxin, các phenol, tamin, các protein và enzym. Thiếu kẽm dẫn tới hiện tượng lá non bị đốm vàng và vân lá có màu xanh tối. Hiện tượng thiếu kẽm dẫn đến lá bé phổ biến ở cây táo, nho, quả hạch; lá đốm ở giống cam quýt. Thiếu kẽm cấp thường xuất hiện ở vùng đất ven biển có nhiều cát và chua (axit). Bổ sung kẽm giúp cây trồng tăng cường khả năng sử dụng đạm và lân trong cây, tăng khả năng chống chịu bệnh. – Ứng dụng khác của kẽm sunphat: Chất tẩy rửa: tẩy rỉ kim loại trước khi hàn, rửa chai lọ tổng hợp. Dệt may: dùng như một chất kết tủa trong việc sản xuất tơ nhân tạo Dùng trong sản xuất mực in Dùng trong công nghiệp sản xuất muối vô cơ Liên hệ: 0902.527.991 (Mr.Thịnh) 0901.445.414 (Ms.Thảo) 0 $ Chọn mua
Chọn mua Hóa Chất Công Nghiệp Dicyandiamide 99.5% - C2H4N4 1. Thông tin chung: – CTHH: C2H4N4 – Tên gọi khác: Cyanoguanidine, dicyanodiamide, N-cyanoguanidine, 1-cyanoguanidine, Guanidine-1-carbonitrile, dicyandiamin, Didin, DCD, Dicy – Ngoại quan: Dạng hạt tinh thể màu trắng – Đóng gói: 25kg/ bao – Xuất xứ: Trung Quốc 2. Đặc tính lý, hóa của hóa chất ĐẶC TÍNH LÝ, HÓA CỦA HÓA CHẤT Trạng thái vật lý: dạng bột Điểm sôi (0C): 144,35 ° C (ước tính sơ bộ) Màu sắc: mầu trắng Điểm nóng chảy (0C): 208 – 211 ° C Mùi đặc trưng: không mùi Điểm cháy (0C) (Flash point): không phù hợp Áp suất hóa hơi (mm Hg) ở nhiệt độ, áp suất tiêu chuẩn: Nhiệt độ tự cháy (0C): không phù hợp Tỷ trọng hơi (không khí =1) ở nhiệt độ, áp suất tiêu chuẩn: Giới hạn nồng độ cháy, nổ trên (% hỗn hợp với không khí): không phù hợp Độ hòa tan trong nước: 32 g/l (20oc) Giới hạn nồng độ cháy, nổ dưới (% hỗn hợp với không khí): không phù hợp Độ pH: chưa có thông tin Tỷ lệ hoá hơi: chưa có thông tin Khối lượng riêng: 1.400 g / cm3 ở 20°C Các tính chất khác (nếu có) 3. Ứng dụng hóa chất Dicyandiamide CYANOGUANIDINE Là chất cân bằng độ PH, kiềm chế thuốc nhuộm ngấm dần vào vải giảm tốc độ làm cho thuốc ngấm từ từ chứ không ngấm quá nhanh, để cho vải đều màu, là một dạng thuốc làm đều màu, bền màu muối nhẹ. Dicyandiamide 99.5% min chủ yếu được sử dụng để xử lý nước thải cho ngành dệt, in, nhuộm, làm giấy, khai thác mỏ, mực, và như vậy. Cyanoguanidine có thể được sử dụng để điều trị loại bỏ màu sắc đối với nước thải – colority cao từ các nhà máy thuốc nhuộm. Nó phù hợp để xử lý nước thải với kích hoạt, tính axit và phân tán thuốc nhuộm. DICYANDIAMIDE 99.5% C2H4N4 cũng có thể được sử dụng trong quá trình sản xuất giấy và bột giấy Cyanoguanidine được sử dụng trong ngành phân bón hóa học Cyanoguanidine được dùng làm tác nhân làm cứng bề mặt sắt, thép C2H4N4 được sử dụng để làm phụ thuốc nhuộm. Nó được sử dụng để làm tăng tốc của lưu hóa trong ngành công nghiệp cao su và màu formalin hãm trong in ấn và nhuộm. Liên hệ: 0902.527.991 (Mr.Thịnh) 0901.445.414 (Ms.Thảo) 0 $ Chọn mua
Chọn mua Hóa Chất Xử Lý Nước Calcium Hypochloride - Ca(OCl)2 - Ngoại Quan: Bột trắng hoặc hạt trắng mờ - Công Thức: Ca(OCl)2 - Qui cách: 45kg/thùng - Xuất xứ: Nhật bản - Ứng dụng : Dùng trong công nghiệp diệt khuẩn, xử lý nước, tẩy trắng bột giấy vải sợ, nuôi trồng thuỷ sản. Hypochlorite canxi được sử dụng cho việc khử trùng nước uống hoặc nước bể bơi. Nó được sử dụng như một thuốc diệt trùng trong bể bơi ngoài trời. Calcium hypochlorite cũng là một thành phần trong bột tẩy trắng, (dùng để tẩy trắng sợi). Nó cũng được sử dụng tẩy uế và gỡ rêu tảo Liên hệ: 0902.527.991 (Mr.Thịnh) 0901.445.414 (Ms.Thảo) 0 $ Chọn mua
Chọn mua Hóa Chất Xử Lý Nước STPP - Sodium Tripoly Phosphate (Na5P3O10) - Ngoại Quan: Dạng bột màu trắng - Công Thức: Na5P3O10 - Qui cách: 25kg/bao - Xuất xứ: Trung Quốc - Ứng dụng : Dùng trong tẩy rửa, xà phòng, thuộc da, dệt nhuộm, gốm sứ. sử dụng như một chất phụ trợ chính cho chất tẩy tổng hợp và xà phòng; chất làm mềm nước cứng, chất thuộc da trong ngành da, chất phụ trợ trong dệt nhuộm; chất phân tán trong dung dịch huyền phù của đất sét cao lanh, Maggie oxide, Can-xi carbonate và bùn khoan...; chất ngăn thấm dầu trong sản xuất giấy. Trong công nghiệp thực phẩm được sử dụng như chất làm mềm và chất tăng phẩm chất cho thực phẩm đóng hộp, nước ép trái cây, các thực phẩm từ sữa và đậu nành. Liên hệ: 0902.527.991 (Mr.Thịnh) 0901.445.414 (Ms.Thảo) 0 $ Chọn mua
Chọn mua Hóa Chất Xử Lý Nước Acid Boric - H3BO3 - Ngoại Quan: Bột kết tinh trắng hay hình vảy cá óng ánh, sờ nhờn, vị nhạt, không gây xót, tan trong nước lạnh và nước nóng, etanol (cồn), glixerin. Có tính sát khuẩn nhẹ. - Công Thức: H3BO3 - Qui cách: 25kg/bao - Xuất xứ: Thổ Nhĩ Kỳ - Ứng dụng : Nguyên Liệu sản xuất phân bón, sản xuất bao bì giấy, chất giặt tẩy, Hoá chất xi mạ. Liên hệ: 0902.527.991 (Mr.Thịnh) 0901.445.414 (Ms.Thảo) 0 $ Chọn mua
Chọn mua Hóa Chất Xử Lý Nước Ferous Sulphate Hepta 99% - FeSO4.7H2O – Tên hóa chất: FeSO4.7H2O – Ferous Sulphate Hepta 99% – Công Thức: FeSO4.7H2O. – Ngoại quan: Sulphat Sắt kết thành tinh thể hình thoi màu xanh nhạt . Tan hòan tòan trong nước không tan trong rượu. Những vùng đất bạc màu, đồi núi dóc cao nguyên thường thiếu Sắt có nơi thiếu trầm trọng. Cây Cafê, cao su, cây lúa rất cần được bổ sung Sắt. – Qui cách: 25kg/bao – Xuất xứ: Trung Quốc – Tính chất: Sắt (II) sulfate là hợp chất hóa học với công thức FeSO4 . Nó được sử dụng y tế để điều trị thiếu sắt, và cũng cho các ứng dụng công nghiệp. Tất cả sắt sunfat hòa tan trong nước để cung cấp cho cùng một phức tạp aquo [Fe(H2O)6]2+ , trong đó có tám mặt hình học phân tử và là thuận từ . Sulfat sắt (II) có thể được tìm thấy ở các khác nhau của hydrat hóa , và một số các hình thức tồn tại trong tự nhiên. FeSO4 · 7H2O (khoáng sản: melanterite , màu xanh-màu xanh lá cây, tương đối phổ biến). – Thông số kỹ thuật: FeSO4.7H2O 98 – 98.06% min Fe 20 – 20.06% min Pb 20 ppm max Asenic 5 ppm max Thành phần không tan 0.2% max – Công dụng: Nó là chất keo tụ tốt và có khả năng loại bỏ màu, loại bỏ các ion kim loại nặng, dầu và phốt pho. Sắt II Sunfat là một trong những hóa chất dùng trong xử lý nước thải, sản xuất thức ăn gia súc, phân bón vi lượng, sản xuất mực in, thuốc nhuộm, thuốc khử trùng, ngành sx giấy. – Ứng dụng: Nguyên liệu sản xuất phân bón, sản xuất thức ăn gia súc, xử lý nước thải. Trong rau quả nó được sử dụng để điều trị sắt úa lá. Mặc dù không phải là nhanh làm chelate sắt, ảnh hưởng của nó được lâu dài. Nó có thể được trộn với phân compost và đào vào đến đất để tạo ra một cửa hàng mà có thể kéo dài trong nhiều năm. Những vùng đất bạc màu, đồi núi dóc cao nguyên thường thiếu Sắt có nơi thiếu trầm trọng. Cây Cafê, cao su, cây lúa rất cần được bổ sung Sắt. Nó được sử dụng chủ yếu để làm cho sắc tố như Ferric loạt sản phẩm Oxide (chẳng hạn như oxit sắt đỏ, sắt oxit đen, sắt oxit màu vàng vv). Sử dụng trực tiếp như flocculant xử lý nước thải, làm sạch nước, để sản xuất sulfat sắt, sắt có chứa chất xúc tác, hoặc làm phụ gia trong phân bón hợp chất, cũng như sản xuất của FeSO4. H2O. Phèn sắt làm chất keo tụ trong xử lý nước thải khu chế xuất, nước thải bãi chôn lấp rác thải và nước thải nhà máy sản xuất linh kiện điện tử… Khi tiếp xúc trực tiếp Phèn sắt phải trang bị bảo hộ lao động. – Bảo quản: Điều kiện khô ráo, thoáng mát, tránh độ ẩm thấp Liên hệ: 0902.527.991 (Mr.Thịnh) 0901.445.414 (Ms.Thảo) 0 $ Chọn mua
Đặc sắc Chọn mua Hóa Chất Công Nghiệp Hydro Peroxide (H2O2) 1. Thông tin hóa chất: Tên gọi: Hydro Peroxide Công thức hóa học: H2O2 Nguồn gốc: Thái Lan, Hàn Quốc, Bangladesh, .. Hàm lượng: <50% Trạng thái: dung dịch lỏng, nhớt, trong suốt, mùi hắc. 2. Ứng dụng: - Ứng dụng trong đời sống: Làm Hóa chất khử khùng, sát khuẩn Giúp tẩy ố vàng trên răng, răng trắng dần lên Kháng khuẩn, kháng viêm Giữ độ bền cho màu tóc và tăng độ bóng - Ứng dụng trong công nghiệp: Là nguyên liệu trong sản xuất natri percacbonat, natri perborat trong bột giặt. Sản xuất hợp chất peroxide hữu cơ như dibenzoyl peroxit dùng làm chất mồi gốc tự do trong những phản ứng trùng hợp. Sản xuất peroxit, điều chế axit axetic. Làm chất đẩy cho các động cơ đẩy nhỏ trong một số vệ tinh, giúp tàu vũ trụ dễ dàng điều chỉnh và an khi muốn nạp, chứa nhiên liệu trước khi tiếp đất. Sử dụng làm chất tẩy rửa trong công nghiệp dệt, nhuộm. Khoảng 50% sản lượng hydro peroxide trên thế giới được sử dụng tẩy trắng giấy và bột giấy. Được sử dụng làm chất khử trùng vệ sinh an toàn với môi trường, an toàn hơn so với những chất khử trùng gốc Clo. - Ứng dụng trong y tế: H2O2 phần lớn được dùng làm chất khử trùng, khử khuẩn trong những năm qua trong y tế như khử trùng các dụng cụ và máy móc sử dụng trong ngành y tế Oxy già là dung dịch sát khuẩn rất thông dụng và hiệu quả, được mọi người sử dụng với rất nhiều mục đích khác nhau trong ngành y tế, từ rửa vết thương, vết trầy xước, các nốt mụn... đến sát trùng dao kéo, rửa tay, tẩy các vết bẩn. Khi sử dụng oxy già trên vết thương, máu và tế bào tiết ra enzyme catalase xúc tác cho phản ứng phân giải H2O2 thành nước và oxy. Oxy mới sinh này (lớp bọt trắng) có tác dụng oxy hóa rất mạnh, làm phá vỡ các màng tế bào và ADN vi khuẩn. Oxy già dưới dạng hơi bằng phương pháp hóa hơi, đây là một phương pháp khử nhiễm sinh học phổ biến và hiệu quả. Các thiết bị tạo hơi Oxy già - Hydrogen Peroxide (H2O2) bằng phương pháp hóa hơi thường được gọi là các buồng khử trùng VHP. H2O2 hóa hơi đã được coi như một biện pháp khử trùng trong không khí và kiểm soát nhiễm trùng cho các bệnh viện và đã được chứng minh là làm giảm tỷ lệ nhiễm trùng bệnh viện do một số mầm bệnh. Bệnh liên quan đến Clostridium difficile, VRE và MRSA đều liên quan đến ô nhiễm môi trường. Hơi H2O2 đã được sử dụng trong các bệnh viện để diệt trừ các tác nhân gây bệnh như Klebsiella pneumoniae kháng kháng sinh, khỏi môi trường và ngăn ngừa nhiễm trùng cho những bệnh nhân tiếp theo. Liên hệ: 0902.527.991 (Mr.Thịnh) 0901.445.414 (Ms.Thảo) 0 $ Chọn mua
Chọn mua Hóa Chất Xử Lý Nước Polymer Anion 1. Tính chất vật lý: Polymer Anion là Polymer âm tính Polymer Anion có trọng lượng phân tử và độ tích điện khác nhau. Hoạt động có hiệu quả như các loại chất hỗ trợ đông tụ hoặc hỗ trợ lắng trong quá trình tách lỏng-rắn trong mọi ngành công nghiệp kỹ nghệ. 2. Tính chất hóa học: Nguyên tắc quá trình keo tụ: Polymer Anion được sử dụng với nồng độ thấp (0,1-0,5%) nhằm phá vỡ độ bền vững của các hạt keo trong nước và làm chúng kết cụm lại với nhau bởi polymer. Các hạt keo bị phá vỡ sẽ kết dính với nhau thành các cục bông nhỏ. Sau đó thành cụm to hơn và lắng được, gọi là quá trình kết bông. Khi cho Polymer Anion vào nước thải sẽ xảy ra các giai đoạn sau: – Các hạt keo bị hấp phụ bởi polymer, không còn bền vững, gọi là quá trình keo tụ. – Các hạt keo bị phá vỡ sẽ kết dính với nhau thành các cục bông nhỏ. Sau đó thành cụm to hơn và lắng được, gọi là quá trình kết bông. Hóa chất Polymer Anion (Anionic Polyacrylamide) – Với ứng dụng của polymer, bùn sau xử lý đặc và ít hơn, có thể xử lý trực tiếp. Bên cạnh đó sử dụng polymer còn làm thay đổi rất ít độ pH và tăng rất ít độ muối. Từ đó, cho thấy tính chất đa dụng, tiện lợi của polymer trong xử lý nước thải. 3. Ứng dụng: Polymer Anion được sử dụng trong các quá trình tách lỏng-rắn sau : – Phân giải cơ học – xử lý bùn vô cơ nhằm tăng hiệu suất, thu hồi chất rắn và tăng chất lượng – Khả năng lắng – cải thiện việc tạo bông làm cho tốc độ lắng nhanh hơn – Đông tụ – trợ lắng các phân tử vô cơ và đông tụ các phần tử hữu cơ – Lọc nước – cải thiện chất lượng nước bằng việc giảm các chất rắn lơ lửng trong nước – Hòa tan bọt khí – kết quả cho dòng chảy trong hơn và đem lại hiệu suất lớn – Lọc – cải thiện chất lượng nước lọc và công suất nhà máy – Loại bỏ phosphate trong nước thải Liên hệ: 0902.527.991 (Mr.Thịnh) 0901.445.414 (Ms.Thảo) 0 $ Chọn mua
Chọn mua Hóa Chất Xử Lý Nước Polymer Cation (-CH2CHCONH2-)n 1. Tính chất vật lý: Hàm lượng ion : 20% – 30% Trọng lượng phân tử : 8 – 10 triệu Tỷ trọng : ≥ 0.63 g/cm3 Thời gian hòa tan : phút ≤ 60 Độ pH 3 – 10 Trạng thái : Dạng hạt, màu trắng Chất không tan trong nước : ≤0.1% Độ nhớt ( 0.1% dung dịch ở 20oC) cps 100-150 2. Tính chất hóa học: - Hoạt động trong môi trường acid cũng như bazơ, không làm thay đổi giá trị pH - Loại bỏ hoặc giảm bớt việc sử dụng muối vô cơ - Hiệu quả trong việc loại bỏ chất rắn - Dễ hòa tan trong nước Khi cho Polymer Cation vào nước thải sẽ xảy ra các giai đoạn sau: Các hạt keo bị hấp phụ bởi polymer, không còn bền vững, gọi là quá trình keo tụ. Các hạt keo bị phá vỡ sẽ kết dính với nhau thành các cục bông nhỏ. Sau đó thành cụm to hơn và lắng được, gọi là quá trình kết bông. Hóa chất Polymer Anion (Anionic Polyacrylamide) – Với ứng dụng của polymer, bùn sau xử lý đặc và ít hơn, có thể xử lý trực tiếp. Bên cạnh đó sử dụng polymer còn làm thay đổi rất ít độ pH và tăng rất ít độ muối. Từ đó, cho thấy tính chất đa dụng, tiện lợi của polymer trong xử lý nước thải. 3. Nguyên tắc sử dụng: Polymer Cation được sử dụng trong các quá trình tách lỏng-rắn sau : Phân giải cơ học – xử lý bùn vô cơ nhằm tăng hiệu suất, thu hồi chất rắn và tăng chất lượng Khả năng lắng – cải thiện việc tạo bông làm cho tốc độ lắng nhanh hơn Đông tụ – trợ lắng các phân tử vô cơ và đông tụ các phần tử hữu cơ Lọc nước – cải thiện chất lượng nước bằng việc giảm các chất rắn lơ lửng trong nước Hòa tan bọt khí – kết quả cho dòng chảy trong hơn và đem lại hiệu suất lớn Lọc – cải thiện chất lượng nước lọc và công suất nhà máy Loại bỏ phosphate trong nước thải Liên hệ: 0902.527.991 (Mr.Thịnh) 0901.445.414 (Ms.Thảo) 0 $ Chọn mua
Chọn mua Hóa Chất Công Nghiệp HÓA CHẤT TCCA 90%- NaClO 1. Mô tả: Công thức hóa học: NaClO Xuất xứ: Trung Quốc Quy cách: 50kg/thùng Ngoại quan: Viên tròn màu trắng Hóa chất TCCA 90 tồn tại ở dạng viên nén là một sản phẩm được ứng dụng rộng rãi và phổ biến trong xử lý nước thải, tiêu diệt mầm bệnh, rêu tảo,.. với hàm lượng clo hoạt tính rất cao. Chính vì vậy chúng mang lại hiệu quả vượt trội so với các sản phẩm cùng loại. Hóa chất TCCA 90% hay còn có tên gọi khác là ,TCCA chlorine, clo viên nén hay Axit Trichloroisocyanuric với công thức hóa học là C3Cl3N3O3 hoặc [ClNCO]3 2. Ứng dụng của hóa chất TCCA 90% Hiện nay hóa chất này được sử dụng ở nhiều các lĩnh vực khác nhau Trong công nghiêp Hóa chất Acid Trichloroisocyanuric có tính sát khuẩn rất tốt nên được ứng dụng nhiều trong công nghiệp, đời sống, đặc biệt là làm sạch nước. Nó thường được sử dụng để làm nước sát khuẩn ở các bể bơi, là loại hóa chất được dùng để tẩy rửa, khử mùi, khử trùng các loại dụng cụ. Xử lý chất thải Hiện nay hóa chất công nghiệp TCCA được ứng dụng trong xử lý ô nhiễm như nhà vệ sinh, khu nuôi trồng thủy sản, nuôi gia súc… người ta thường dùng TCCA để sát khuẩn, diệt khuẩn, khử trùng, khử độc tránh nguy cơ bùng phát các loại dịch bệnh truyền nhiễm.Hóa chất TCCA 90 Dạng Viên 200G cũng được sử dụng như một nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp. TCCA thường được dùng để xử lý nước bẩn, xử lý nước thải, diệt khuẩn, khử trùng, tránh tảo mọc trong tuần hoàn nước công nghiệp. Công dụng khác Nó còn được dùng làm chất xử lý lông len, lông cừu và chất chống co lông trong công nghiệp dệt len, làm chất oxy hóa, chất Clo hóa trong hợp chất hóa học, chất chống mùi Dextrin hoặc dùng để chế tạo acquy nước biển. Ngoài ra, hóa chất TCCA 90 Dạng Viên 200G còn được dùng để tẩy trắng cho bông, hóa chất vải, làm chất khử mùi trong nhà máy chưng cất hoặc làm chất bảo quản rau quả. 3. Hướng dẫn cách sử dụng – Để giảm độ pH, khách hàng có thể dùng giấm ăn với liều lượng 3 lít/1000 m3 trước 24h rồi mới sử dụng TCCA 90 để đảm bảo pH trong ao xuống mức thấp nhất <7. – Dùng thuốc Saponin để giảm độ pH với liều lượng 5 kg-10 kg/1000 m3 và đánh vào buổi sáng. – Tránh dùng các vật chứa bằng kim loại, hoặc thùng giấy vì TCCA có tính ăn mòn cao. – Khi sử dụng cần cẩn thận vì TCCA 90 được thả vào nước sẽ tan rất nhanh tạo thành khí Clo có thể gây sặc. – Để đạt hiệu quả cao nhất, bà con chỉ nên dùng thuốc khi đã hòa tan hoàn toàn vào nước. – Để trung hòa TCCA 90 còn dư, bà con dùng thuốc Sodium Thiosulfat của Ấn Độ trước khi nuôi. Liên hệ: 0902.527.991 (Mr.Thịnh) 0901.445.414 (Ms.Thảo) 0 $ Chọn mua