Loading..

Polypropylene glycol (PPG) 99% - C8H22O7

Polypropylene glycol (PPG) 99% - C8H22O7
0$
Mã sản phẩm :204
Có sẵn : Còn hàng

Đơn tối thiểu: :1

1. Mô tả:

  • Tên sản phẩm: Polypropylene glycol (PPG)
  • Tên gọi khác: polypropylen
  • Công thức hóa học: C8H22O7
  • Hàm lượng: 99%
  • Xuất xứ: Hàn Quốc
  • Quy cách: 25kg/bao
     

Liên hệ: 0902.527.991 (Mr.Thịnh)

               0901.445.414 (Ms.Thảo)

 

2. Tính chất vật lý:

  • Hình thái: Chất lỏng không màu.
  • Mùi vị: Gần như không mùi.
  • Khả năng bốc hơi: Độ bay hơi thấp.
  • Tan trong nước và hầu hết các dung môi hữu cơ. Độ tan trong nước giảm nhanh khi tăng khối lượng phân tử.
  • Độ tinh khiết: >99.8% trọng lượng
  • Nước: <0.2% trọng lượng
  • Nhiệt độ sôi, 760mmHg: 187.4oC (369.3 oF)
  • Giới hạn nhiệt độ sôi: 186-189oC (367-372 oF)
  • Nhiệt độ đông: < -57 oC
  • Trọng lượng riêng,20/200C:1.038
  • Độ nhớt 250C: 48.6 centipoise
  • Sức căng bề mặt,250C: 36mN/m
  • Flash point: 104 oC (220oF)
  • Nhiệt độ tự bốc cháy: 371 oC

 

3. Tính chất hóa học:

  • Các phân tử hóa chất propylene glycol có tính chất trung tính, tức là nó thường không phản ứng với các chất khác. 

 

4. Sản xuất, điều chế Polypropylene glycol:

Trong công nghiệp, Polypropylene glycol được sản xuất bằng cách trùng hợp mở vòng propylene oxide. Chất khơi mào là rượu và chất xúc tác là bazơ, thường là kali hydroxit. Khi chất khởi đầu là ethylene glycol hoặc nước, polyme là đẳng hướng. Với chất khởi đầu đa chức năng như glycerine, pentaerythritol hoặc sorbitol sẽ cho polyme phân nhánh.
Quá trình trùng hợp thông thường của propylen oxit dẫn đến một loại polyme atactic. Polyme đẳng hướng có thể được sản xuất từ propylene oxit hoạt tính quang học, nhưng với chi phí cao. Trong nghiên cứu thì khi cho chất xúc tác coban salen cho phản ứng trùng hợp đẳng hướng.

 

5. Ứng dụng:

Trong công nghiệp:

  • Propylene glycol dùng để thay thế cho ethylene glycol trong nhiều công thức sản xuất chất chống đông thương mại.
  • 45% propylene glycol sản xuất ra được để sản xuất nhựa polyester không bão hòa.
  • Dùng làm chất giữ ẩm, dung môi và phụ gia trong thực phẩm, dược phẩm.
  • Propylene glycol (<1,92%) cũng được sử dụng trong thuốc lá điện tử.
  • Là thành phần trong chất phân tán dầu Corexit và được dùng cho các vụ tràn dầu.

Trong thực phẩm:

  • Propylene glycol có tác dụng ức chế sự phát triển của các loại nấm mốc và vi khuẩn.
  • Trong sản xuất nước giải khát và thực phẩm, nó còn là dung môi hòa tan các loại gia vị, hương thơm và màu sắc.
  • Là chất lầm mềm, tạo cấu trúc và chất bảo quản trong sản xuất sản phẩm bánh kẹo, thịt, phô mai, đóng hộp và các loại thực phẩm khác.

Trong dược phẩm:

  • dung môi dùng cho cả uống và tiêm trong dược phẩm
  • Được sử dụng cho động vật nhai lại khi chúng bị tăng huyết áp.

Trong mỹ phẩm:

  • Là một thành phần được sử dụng trong các loại kem dưỡng ẩm, dưỡng da, các loại dầu thơm, dung môi.
  • chất giữ độ ẩm và giảm độ nhớt của các loại mỹ phẩm.
  • Là dung môi để cải thiện sự ổn định nhũ tương hoá của mỹ phẩm.
  • Còn có thể tạo độ bọt của dầu gội đầu, giúp lưu giữ hương lâu hơn.
  • Là thành phần của các sản phẩm chăm sóc da và tóc nó, giúp tạo bọt cho dầu gội, giữ độ ẩm cho da, ngăn chặn sự mất nước, lưu hương lâu hơn.
  • Sử dụng làm chất bảo quản, chất chống đông trong sản xuất son nước.

Đánh giá khách hàng

Sản phẩm liên quan