Loading..

Axit sulfamic - H3NSO3 - Xilong

Axit sulfamic - H3NSO3 - Xilong
0$
Mã sản phẩm :39
Có sẵn : Còn hàng

Đơn tối thiểu: :1

Axit sulfamic, các tên khác: axit amidosulfonicaxit amidosulfuricaxit aminosulfonic, và axit sulfamidic, là một hợp chất với công thức hóa học H3NSO3. Hợp chất không màu, hòa tan trong nước này có nhiều ứng dụng. Axit sulfamic nóng chảy ở 205 °C trước khi phân hủy ở nhiệt độ cao hơn thành H2O, SO3, SO2, và N2

Axit sulfamic (H3NSO3) có thể được coi là một hợp chất trung gian giữa axit sulfuric (H2SO4) và sulfamide (H4N2SO2), thay thế một nhóm –OH với một nhóm –NH2 theo từng bước. Phép thế này không thể thực hiện tiếp mà không phải bẻ gãy nhóm –SO2. Sulfamat(e) là các dẫn xuất của axit sulfamic.

Acid sulfamic

Sulfamic acid.png

Sulfamic acid zwitterion stick ball.png

Zwitterion Structural Formulae V.1.svg

Tautomerism of sulfamic acid

Sample of sulfamic acid.jpg
Danh pháp IUPAC Sulfamic acid
 
Nhận dạng
Số CAS 5329-14-6
PubChem 5987
Số EINECS 226-218-8
ChEBI 9330
Số RTECS WO5950000
Ảnh Jmol-3D ảnh
SMILES

đầy đủ

InChI

đầy đủ

Thuộc tính
Công thức phân tử H3NSO3
Khối lượng mol 97.10 g/mol
Bề ngoài tinh thể màu trắng
Khối lượng riêng 2.15 g/cm³
Điểm nóng chảy 205 °C (478 K; 401 °F) phân hủy
Điểm sôi  
Độ hòa tan trong nước Trung bình, điện ly chậm
Độ hòa tan Tan trung bình trong DMF, tan ít trong MeOH, không tan trong hydrocarbon
Độ axit (pKa) 1.0
Các nguy hiểm
Phân loại của EU Gây khó chịu (Xi)
Chỉ dẫn R R36/38 R52/53
Chỉ dẫn S S2 S26 S28 S61
Các hợp chất liên quan
Cation khác Amoni sulfamate

Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).

Sản xuất

Axit sulfamic được sản xuất công nghiệp thông qua phản ứng giữa urê với hỗn hợp lưu huỳnh trioxit và axit sulfuric (oleum). Phản ứng xảy ra theo hai bước:

OC(NH2)2 + SO3 → OC(NH2)(NHSO3H)

OC(NH2)(NHSO3H) + H2SO4 → CO2 + 2 H3NSO3

Phương pháp này đã sản xuất ra khoảng 96,000 tấn axit sulfamic trong năm 1995.

Ứng dụng

Axit sulfamic chủ yếu dùng làm tiền chất của các hợp chất nếm có vị ngọt. Phản ứng với xyclohexylamin sau đó bổ sung NaOH tạo thành C6H11NHSO3Na, natri cyclamat. Các hợp chất liên quan cũng là chất làm ngọt, xem kali acesulfamat.

Các muối sulfamat đã được sử dụng trong việc thiết kế nhiều loại thuốc trị liệu như kháng sinh, chất ức chế men sao chép ngược nucleoside/nucleotide của HIV, chất ức chế protease HIV (PIs), chất chống ung thư (steroid sulfatase và chất ức chế anhydrase carbonic), thuốc chống động kinh, và thuốc giảm cân

 

Liên hệ: 0902.527.991 hoặc 0901.445.414

Đánh giá khách hàng

Sản phẩm liên quan