Loading..
1. Tại sao nên xử lý nước lò hơi? Việc xử lý nước lò hơi không khó, cũng không dễ. Trong thời gian qua, chúng tôi đã thảo luận, trả lời, hướng dẫn tại các nhà máy, qua online và mang lại sự tự chủ cho người vận hành và giám sát trực tiếp. Tuy nhiên, nên dành thời gian để nắm rõ các vấn đề cơ bản sau để việc thảo luận sâu hơn dễ dàng và nhanh chóng hơn. 1.1. Các thành phần có từ nguồn nước Đầu tiên, cần phân biệt nước và H2O (phân tử nước). Nước (chứa nhiều thành phần) = 1 H2O (thành hơi nước). 2 Khí hòa tan CO2, O2,… 3 Ion dương Ca, Mg, Fe,… 4 Ion âm CO3, SO4, Cl, Si,… 5 Hợp chất không ion. 6 Chất lơ lửng. 7 Hợp chất hữu cơ, mùi, Cl2,… 8 Vi sinh vật,… -Trong đó, khi gia nhiệt đến nhiệt độ sôi thì H2O thành hơi, CO2 và 1 số khí hoàn tan khác bay theo hơi nhưng ở dạng Ion hóa gây ăn mòn đường ống, tất cả chất còn lại tích tụ trong lò gây ra ăn mòn, cặn bám,… -Trong quá trình vận hành mà thành phần từ 3 – 7 vượt mức cho phép thì cũng sẽ bay theo hơi gây sự cố cho đường ống và chất lượng hơi. -Xử lý nước lò hơi là đầu tiên bằng mọi cách ngăn ngừa tối đa các chất này trước khi đi vào lò, sau đó, dùng hóa chất xử lý nước lò hơi và vận hành tốt các chỉ số nước để ngăn ngừa phần còn lại, tránh sự cố cho toàn hệ thống. 1.2. Mục đích xử lý nước lò hơi Mục đích xử lý nước lò hơi là để: 1- Chống cặn bám để nâng cao hiệu quả truyền nhiệt – hiệu suất lò, tiết kiệm nhiên liệu đốt. 2- Chống ăn mòn xảy ra trong lò và đường hơi – dây chuyền sản xuất, kéo dài tuổi thọ lò cùng thiết bị, đảm bảo vấn đề an toàn khi vận hành. 3- Tránh sôi bồng, đảm bảo chất lượng hơi nước tốt cho sản xuất. 4- Giảm xả đáy để tiết kiệm năng lượng và chi phí vì đơn giá m3 nước lò đắt hơn rất nhiều so với nước chưa xử lý hoặc chưa vào lò. 5- Hạn chế dừng lò bảo trì vì vừa tốn thời gian, vừa tốn chi phí. 6- Thân thiện với môi trường vì hạn chế việc tẩy rửa bằng hóa chất. Ngược lại, không xử lý nước lò hơi thì phải tẩy cáu cặn lò hơi nếu không sẽ làm giảm tuổi thọ lò và tăng chi phí bảo trì. 2. Xử lý nước cấp cho lò hơi 2.1. Các thành phần gây hại có trong nước cấp Phân tích nguồn nước để có phương án xử lý phù hợp sao cho nước cấp vào lò càng tốt thì chi phí hóa chất xử lý nước lò hơi càng giảm, giúp tiết kiệm năng lượng hiệu quả. Sau đây là các nguyên nhân gây ra sự cố trong cấp nước và cách xử lý. Thành phần chính Nguy hại Xử lý kết hợp bên ngoài lò pH thấp, cao Ăn mòn, cặn bám. Kiểm soát độ kiềm trong lò. Ca + Mg (độ cứng) Cặn bám, lắng đọng. Làm mềm để giảm cặn bám lò và lắng đọng. Chất lơ lửng Cặn. Lọc cát, lọc màng UF. Oxy, CO2, các khí hòa tan Ăn mòn lò, đường hơi, đường hồi. Khử khí để hạn chế hóa chất chống ăn mòn và đường hơi. Silica, SO4 Cặn bám. RO, DI Mixed Bed; EDI tùy thuộc vào áp lò Chloride Ăn mòn. Tổng chất rắn hoàn tan – TDS Cặn bám, ăn mòn. Clo – Chlorine Ăn mòn. Lọc than. Nước bay theo hơi Mang chất bẩn theo hơi. Thiết kế lò tốt. Các thông tin trên chỉ là tham khảo, tùy theo nguồn nước và những yêu cầu khác để có thiết bị xử lý nước phù hợp với chi phí đầu tư, vận hành thấp nhất. 2.2. Nên xử lý nước cấp đến mức độ nào? Xử lý nước cấp càng tốt thì chi phí hóa chất xử lý nước lò hơi càng giảm nhưng cũng đồng nghĩa với việc chi phí đầu tư cao, do đó, nên xem xét một cách tổng thể để mang lại hiệu quả tốt nhất. 1- Chi phí đầu tư và vận hành xử lý nước để tránh cặn bám, tổn thất nhiệt do độ dày của cặn trong lò. Trong đó, 3 thành phần gây tổn thất nhiều nhất là Silica, Sắt và Canxi. Ví dụ: – Nếu chỉ lắp hệ làm mềm để giải quyết Ca + Mg thì chi phí thấp nhưng có thể gặp sự cố cặn Silica và Sắt trong lò gây tổn thất nhiệt, phải tổn thất nước xả đáy lò để duy trì Silica, Sắt trong lò không vượt mức cho phép và bay theo hơi. – Lắp hệ thống lọc nước RO (hoặc xử lý nước DI Mixed Bed) thì không còn Canxi, Silica, Sắt trong lò, sẽ không bị tổn thất nhiệt do độ dày cặn và ít xả đáy, chất lượng hơi tốt nhưng chi phí đầu tư, vận hành cao. 2- Các thí nghiệm về tổn thất năng lượng liên quan độ dày từng loại cặn, chẳng hạn, cùng độ dày 0.8 mm thì cặn Silica với Sắt gây tổn thất 7%, cặn Sắt 3%, cặn Canxi là 2%.
Hiện nay, việc sử dụng các chế phẩm vi sinh để áp dụng trong quá trình xử lý nước thải đã không còn quá xa lạ. Đối với các hệ thống có quy mô nhỏ thì thay vì sử dụng các loại hóa chất có chi phí cao và không đảm bảo mức độ an toàn thì hình thức này sẽ đem đến nhiều lợi ích hơn rất nhiều. Chính vì thế, để có thể giúp các bạn hiểu rõ hơn về sản phẩm này là gì, cùng tìm hiểu ngay sau đây. 1. Chế phẩm vi sinh xử lý nước thải là gì? Chế phẩm vi sinh nước thải là sản phẩm được sử dụng để cải thiện hiệu quả của quá trình xử lý nước thải. Các vi sinh vật bao gồm vi khuẩn, nấm, và các loại vi sinh vật khác. Khi sử dụng, chế phẩm sẽ được đưa vào hệ thống và tiếp xúc trực tiếp với các chất hữu cơ giúp tăng cường quá trình xử lý sinh học, giảm bớt các chất gây ô nhiễm và cải thiện chất lượng nước thải sau xử lý. Từ đó, mang lại hiệu quả tốt hơn với cơ chế phân hủy và loại bỏ tạp chất của chúng. 2. Tại sao phải xử lý nước thải bằng chế phẩm sinh học? Chế phẩm vi sinh xử lý nước thải là một trong những sản phẩm được áp dụng nhiều nhất trong hệ thống xử lý nước thải với các nguyên do chính như sau: Giảm thiểu ảnh hưởng xấu đến môi trường: khi nước thải được xử lý bằng các chế phẩm vi sinh sẽ giảm thiểu được chất lượng ô nhiễm có thể gây ra cho môi trường. Đặc biệt là các chất hữu cơ xuất hiện trong nước thải. Điều này sẽ cải thiện được chất lượng môi trường sống xung quanh và sức khỏe con người. Tiết kiệm chi phí và tài nguyên :So với nhiều biện pháp xử lý nước thải trên thị trường thì việc sử dụng sản phẩm chế phẩm sinh học sẽ không còn quá nhiều năng lượng hay chi phí so với hình thức xử lý vật lý hoặc hóa học. Ổn định hệ vi sinh: Với các điều kiện bất lợi có thể xảy ra trong quá trình xử lý nước thải, chế phẩm vi sinh có thể duy trì và ổn định hệ thống một cách nhanh chóng. 3. Điều kiện sử dụng chế phẩm vi sinh xử lý nước thải Có thể nhận thấy, các chế phẩm vi sinh xử lý nước thải có rất nhiều ưu điểm và cách sử dụng dễ dàng. Tuy nhiên, để có thể đảm bảo những vi sinh này có thể sống lâu hơn trong môi trường nước thải thì sẽ cần phải đảm bảo những điều kiện sau: Nhiệt độ cần duy trì trong khoảng từ 4 đến 40 độ C. Độ pH của nước nên nằm trong khoảng từ 4 đến 9. Độ mặn tối đa cho phép là 30%. Tỷ lệ C:N:P lý tưởng là 100:5:1. Hàm lượng DO trong bể bắt buộc phải trên 2 mg/l. BOD nên dưới 10.000 mg/l và COD không vượt quá 12.000 mg/l. Với các hệ thống xử lý nước thải cần tăng sinh lượng men có thể áp dụng các biện pháp khác như ủ và sục khí. Tuy nhiên, người dùng cần phải đọc kỹ các nội dung hướng dẫn được in trên bao bì để mang lại hiệu quả xử lý chính xác nhất. 4. Các sản phẩm chế phẩm vi sinh xử lý nước thải phổ biến hiện nay Vi sinh xử lý nước thải Microbe-Lift IND Vi sinh xử lý nước thải Microbe Lift IND là một sản phẩm nổi bật với nhiều ưu điểm vượt trội, được sản xuất bởi Ecological Laboratories tại Hoa Kỳ. Sản phẩm có thành phần từ các vi sinh tự nhiên, và được áp dụng với nhiều loại nước thải khác nhau, bao gồm nước thải sinh hoạt, công nghiệp, đô thị, cao su, chế biến tinh bột mì, nhà máy giấy và bột giấy, chế biến thủy hải sản, dệt nhuộm,...Đây là một trong những sản phẩm vi sinh chứa nhiều vi sinh nhất trên thị trường, hoạt động mạnh gấp 5-10 lần so với vi sinh thông thường và chủ yếu là xử lý BOD, COD, TSS trong nước thải. Vi sinh giảm bùn Microbe-Lift SA Vi sinh giảm bùn Microbe Lift SA là sản phẩm chứa các hợp chất hữu cơ tự nhiên như humic và humate. Các hợp chất này tăng tốc độ phân hủy các chất hữu cơ như vi khuẩn. Sự hoạt động của các vi sinh này dẫn đến hiệu quả giảm đáng kể khối lượng bùn thông qua quá trình oxy hóa nhanh chóng các chất hữu cơ phân hủy chậm hoặc khó phân hủy. Vi sinh khử Ni tơ Microbe-Lift N1 Vi sinh khử Nitơ Microbe Lift N1 sử dụng để khử Amonia (N-NH3), khí độc H2S và Nitrite (trong ao nuôi tôm, cá). Sản phẩm này chứa hai chủng vi sinh chính: Nitrosomonas, chuyển đổi Amonia thành Nitrite, và Nitrobacter spp,... giúp giảm độc tố trong môi trường. Để đảm bảo hiệu quả của vi sinh khử Nitơ Microbe Lift N1, người dùng cần duy trì điều kiện thích hợp như độ pH, độ kiềm, và hàm lượng oxy hòa tan trong bể ở mức đủ lớn. Điều này giúp tối ưu hóa hoạt động của các vi sinh và đảm bảo quá trình khử Nitơ diễn ra hiệu quả.
Polymer anion A1110 và công dụng trong xử lý nước thải hiện nay. Polymer anion A1110 hay còn được gọi là hóa chất trợ lắng, là dạng polymer âm tính, có trọng lượng phân tử và độ tích điện khác nhau. Xuất xứ: Anh, Trung Quốc, quy cách: 25kg/bao. Polymer anion A1110 có ngoại quan dạng tinh thể màu trắng, không mùi, hút ẩm mạnh dùng như một loại hóa chất hỗ trợ đông tụ hoặc hỗ trợ lắng trong quá trình tách lỏng- rắn, xử lý nước mặt, xử lý nước thải công nghiệp, nước thải đô thị…Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu qua bài viết ” Mua bán polymer anion A1110 và công dụng trong xử lý nước thải hiện nay. ” này nhé . Khái niệm Polymer anion A1110 là gì? Polymer anion A1110 hay còn được gọi là hóa chất keo tụ PAM. Đây là một polymer âm tính, có trọng lượng phân tử và độ tích điện khác nhau, được ứng dụng phổ biến trong các quy trình xử lý hóa lý giúp tăng khả năng keo tụ tạo bông của nước thải, ngoài xử lý nước thải chúng còn được ứng dụng phổ biến trong nhiều lĩnh vực khác nhau như công nghiẹp giấy, dệt may, khái thác mỏ, chăn nuôi… Đặc tính hóa lý của hóa chất xử lý nước Polymer anion A1110 Tính chất vật lý – Có ngoại quan tinh thể nhỏ màu trắng, không mùi, hút ẩm mạnh, khi dính nước sẽ rất trơn. – Là polymer âm tính với trọng lượng phân tử và độ tích điện không giống nhau. Tính chất hóa học Quá trình keo tụ và tạo bông của nước thải khi dùng A1110 Người ta sử dụng A1110 với nồng độ thấp (0,1-0,5%) nhằm phá vỡ độ bền vững của các hạt keo trong nước đồng thời khiến chúng có xu hướng kết cụm lại với nhau bởi polymer đây là quá trình keo tụ. Sau đó các hạt keo bị phá vỡ sẽ kết dính với nhau thành các cục bông nhỏ hơn, cuối cùng chúng hình thành các khối to hơn và lắng được, đó được gọi là quá trình kết bông. Ứng dụng : Polymer anion được dùng trong công nghiệp xử lý nước thải, nước uống. Polymer anion còn được dùng trong ngành công nghiệp giấy, dầu khí, xử lý rỉ đường… Và polymer anion còn là chất phụ gia và chất bám dính trong thức ăn thủy sản. Ưu điểm khi sử dụng Polymer anion – Kinh tế, sử dụng liều lượng thấp. – Hoạt động trong môi trường acid cũng như bazơ. Không làm thay đổi giá trị pH. – Loại bỏ hoặc giảm bớt việc sử dụng muối vô cơ. – Hiệu quả trong việc loại bỏ chất rắn. – Dễ hòa tan trong nước. – Sản phẩm dạng bột, cần ít diện tích kho trữ. Những nguyên tắc sử dụng Polymer anion A1110: Polymer anion A1110 được sử dụng trong các quá trình tách lỏng-rắn như sau: Phân giải cơ học: Đầu tiên là quá trình xử lý bùn vô cơ nhằm mục đích nâng cao hiệu suất, thu hồi chất rắn Khả năng tạo lắng: Tăng khả năng tạo bông của nước thải làm cho tốc độ lắng nhanh hơn Đông tụ: Polymer anion tích cực tham gia vào quá trình trợ lắng các phân tử vô cơ đồng thời thúc đẩy quá trình đông tụ các phần tử hữu cơ, giúp quá trình này diễn ra nhanh hơn Lọc nước: Giảm các chất rắn lơ lửng trong nước giúp cải thiện chất lượng nước Hòa tan bọt khí: Giúp dòng chảy trong hơn và đem lại hiệu suất xử lý nước lớn hơn Lọc: Cải thiện chất lượng nước lọc và công suất của nhà máy xử lý nước Loại bỏ lượng phosphate có trong nước thải Bảo quản : – Để trong kho khô ráo, thoáng mát. Tránh ánh sáng trực tiếp, tránh dùng các vật liệu sắt, đồng, nhôm hoặc vật liệu hút ẩm để cất trữ vì nó có tính ăn mòn cao. – Các loại vật liệu được dùng để cất trữ Polymer anion : thép không gỉ, sợi thủy tinh, nhựa, epoxy. – Các loại vật liệu không được dùng để cất trữ Polymer anion : sắt, đồng và nhôm. – Thời hạn bảo quản 24 tháng khi chưa mở miệng bao và trong môi trường khô ráo, nhiệt độ dưới 40ºC. – Chú ý: hạt polymer rất trơn, nên thu lượm và làm sạch bằng nước.
Hoá chất xử lý nước thải được sử dụng để cải thiện chất lượng nước thải và loại bỏ các chất ô nhiễm trước khi nước được xả thải vào môi trường tự nhiên. Việc xử lý nước thải là cần thiết để bảo vệ môi trường, duy trì sự cân bằng sinh thái và đảm bảo nước trở nên an toàn để sử dụng lại hoặc được xả thải một cách an toàn mà không gây hại cho môi trường. Dưới đây là một số lý do quan trọng vì sao phải sử dụng hoá chất xử lý nước thải: Loại bỏ các chất ô nhiễm: Nước thải thường chứa nhiều chất hữu cơ và không hữu cơ, vi khuẩn, vi trùng, các hợp chất hóa học và các tạp chất khác. Hoá chất xử lý nước thải có thể tác động vào các chất này, giúp loại bỏ hoặc giảm bớt chúng khỏi nước thải. Kiểm soát ô nhiễm: Việc sử dụng hoá chất xử lý nước thải giúp kiểm soát ô nhiễm và tránh việc xả thải trực tiếp các chất độc hại và ô nhiễm vào môi trường tự nhiên. Bảo vệ sức khỏe con người: Xử lý nước thải giúp ngăn chặn việc lây nhiễm các bệnh truyền nhiễm và các bệnh liên quan đến nước thải ô nhiễm. Bảo vệ động, thực vật và môi trường tự nhiên: Nước thải ô nhiễm có thể gây hại đến động, thực vật và môi trường tự nhiên trong các dòng sông, hồ, ao, suối, và các hệ thống thủy lợi khác. Việc xử lý nước thải giúp bảo vệ đa dạng sinh học và cân bằng sinh thái. Tái sử dụng nước: Xử lý nước thải cho phép nước được tái sử dụng cho các mục đích không đòi hỏi nước chất lượng cao, như tưới cây, làm mát, vệ sinh hoặc sản xuất công nghiệp. Tuân thủ quy định: Các quy định về môi trường thường yêu cầu việc xử lý nước thải trước khi xả thải vào môi trường, và việc sử dụng hoá chất xử lý nước thải có thể giúp đáp ứng các yêu cầu quy định này.
Nội dung bài viết: #1 Báo giá hóa chất xử lý nước thải uy tín, giá tốt nhất tại TP. HCM hiện nay 1. Hóa chất xử lý nước là gì? 2. Mục đích sử dụng hóa chất xử lý nước thải 3. Ứng dụng của hóa chất xử lý nước 4.Các loại hóa chất xử lý nước thải được sử dụng phổ biến hiện nay 4.1. Hóa chất xử lý nước thải Polymer cation 4.2. Hóa chất xử lý nước thải Polymer anion 4.3. Hóa chất xử lý nước thải PAC 4.4. Chất phá màu nước thải 4.5. Hóa chất xử lý nước thải FeSO4.7H20 - Phèn sắt sunfat 4.6 Hóa chất xử lý nước thải H2O2 - Sát khuẩn xử lý nước 4.7 Chất xử lý nước thải xút vảy NaOH 4.8 Chất xử lý nước thải H2SO4 4.9. CaO - Vôi Bột 4.10. TCCA Trichloroisocyanuric Acid 5. Bảng giá hóa chất xử lý nước thải mới nhất năm 2021 6. Địa chỉ bán hóa chất xử lý nước thải công nghiệp đảm bảo, uy tín #1 Báo giá hóa chất xử lý nước thải uy tín, giá tốt nhất tại TP. HCM hiện nay Khâu xử lý nước thải luôn là khâu mà các công ty, doanh nghiệp cần phải lưu tâm bởi việc duy trì, đảm bảo nguồn nước an toàn, sạch trong quá trình sản xuất, tránh nguy cơ bị ô nhiễm cho nguồn nước, môi trường là điều hết sức quan trọng. Tuy nhiên mỗi quy trình xử lý nước thải, mỗi loại nước đều cần có một loại hóa chất chuyên dụng khác nhau với nồng độ xử lý khác nhau. Nghe có vẻ phức tạp nhưng bạn đừng lo, ngay bây giờ Thịnh Hà sẽ cung cấp tất cả những thông tin cần thiết về hóa chất xử lý nước thải để bạn có thể đưa ra lựa chọn tốt nhất cho mình nhé! 1. Hóa chất xử lý nước là gì? Hóa chất xử lý nước là một tên gọi chung cho tất cả các loại hóa chất có khả năng xử lý, khử sạch những nguồn nước bị ô nhiễm bằng cách phản ứng với các chất độc, dầu mỡ, tổng hợp chất cặn và lọc nước sạch từ nguồn nước thải sinh hoạt hay các nhà máy trước khi tiến hành đổ ra môi trường nhằm đảm bảo sức khỏe cho con người và sự an toàn của hệ môi trường sinh thái. Hóa chất xử lý nước thải được chia thành 4 nhóm: Chất đông tụ: Trọng lượng phân tử của loại chất này khá cao, được sử dụng để liên kết các hạt trung hòa điện tích thành các tập hợp to hơn nhằm tăng tốc độ làm sạch nước. Thành phần của dòng nước thải và thiết kế của nhà máy xử lý nước có ảnh hưởng đến sự kết hợp tối ưu giữa chất keo tụ và chất đông tụ. Chất trung hòa pH: Đây được xem là loại hóa chất đơn giản nhất, tùy vào từng quy trình sản xuất nước thải mà nó sẽ quyết định được cách sử dụng. Cách đơn giản nhất để đảm bảo được độ pH của nước thải là kiểm soát các loại axit mạnh, các hợp chất cơ bản và bổ sung ở liều lượng nhỏ trong quá trình xử lý. Chất chống tạo bọt: Sự hình thành bọt khí trong nước thải là tác nhân xấu gây ra nhiều vấn đề đối với doanh nghiệp. Do đó các chất chống tạo bọt có độ nhớt thấp được sử dụng để làm cho vỡ bọt khí và vỡ bọt bề mặt. Tuy nhiên việc chọn đúng hóa chất và đúng liều lượng sẽ đảm bảo về hiệu quả, chi phí hợp lý khi sử dụng. Chất keo tụ: Các chất keo tụ được tích điện ion (thường tích điện dương) là các hợp chất có trọng lượng phân tử thấp được thiết kế để trung hòa điện tích của các hạt lơ lửng. 2. Mục đích sử dụng hóa chất xử lý nước thải Sử dụng các loại hóa chất xử lý nước thải giúp đem lại nguồn nước cho sinh hoạt hằng ngày cũng như bảo vệ môi trường sống nhằm tăng chất lượng cuộc sông và phát triển bền vững. Trong quá trinh sử dụng nước sinh hoạt hằng ngày cũng như sản xuất công nghiệp thải ra một lượng nước lớn cần được xử lý trước khi đưa ra môi trường. Lượng nước này thường bao gồm các cặn, rác sinh hoạt hoặc các các chất gây nguy hiểm sức khỏe khi sử dụng. Khi nước thải không được xử lý sẽ dẫn đến rất nhiều hệ quả xấu như mắc các bệnh về da, ung thư hay môi trường sinh thái bị hủy diệt tạo nên các dòng sông chết, vùng đất chết. Bởi những lý do trên việc xử lý nước thải là vô cùng quan trọng cũng như việc lựa chọn các loại hóa chất xử lý nước thải đúng sẽ tăng hiệu quả xử lý. Điều đặc biệt cần lưu ý là ngoài những tác hại đến môi trường, với việc không xử lý nước thải sẽ phải chịu các chế tài đến từ nhà nước. Xem thêm: Hóa chất công nghiệp và những ứng dụng thực tiễn 3. Ứng dụng của hóa chất xử lý nước Hóa chất xử lý nước thải được ứng dụng mạnh mẽ trong vấn đề xử lý nước từ nước thải sinh hoạt đến nước thải trong công nghiệp. Cụ thể trong các ngành công nghiệp: Trạm xử lý nước. Xử lý nước thải giấy. Xử lý nước thải sinh hoạt. Chế biến than. Chế biến thực phẩm. Công nghiệp ô tô. Công nghiệp hóa dầu. 4.Các loại hóa chất xử lý nước thải được sử dụng phổ biến hiện nay Hóa chất xử lý nước thải được cho là phương pháp xử lý nước thải phổ biến, nhanh chóng, hiệu quả cũng như dễ dàng thức hiện . Dưới đây là một số hóa chất xử lý nước thải thường được sử dụng: 4.1. Hóa chất xử lý nước thải Polymer cation Polymer cation có ông thức hóa học (C3H5ON)n, Polymer cation là hóa chất keo tụ thường được dùng để xử lý nước thải công nghiệp, đây là loại hóa chất xử lý nước thải ở dạng bột màu trắng, không mùi, hòa tan trong nước và còn được biết đến với nhiều tên gọi khác như chất kết dính, trợ lắng hóa chất hay chất tạo bông. Được sử dụng để keo tụ, lọc nước, giảm những chất rắn lơ lửng trong nước, phù hợp với xử lý bùn hữu cơ hay chất thải dạng keo kích thước nhỏ nhằm làm giảm SS, COD. Ngoài ra chúng còn được sử dụng làm phụ gia kết dính thức ăn thủy sản, chất bảo lưu và làm khô bùn sau xử lý Cách pha: hòa tan trong nước tạo thành dung dịch gốc rồi cho vào nước thải cần trong chu trình xử lý nước thải phổ biến thành nước sinh hoạt 4.2. Hóa chất xử lý nước thải Polymer anion Hóa chất Polymer anion có công thức hoá học: CONH2[CH2-CH-]n tồn tại ở dạng bột mịn màu trắng, có khả năng hút ẩm mạnh dùng để xử lý nước thải công nghiệp, Là loại hóa chất xử lý nước thải trợ lắng mang điện tích âm nên sẽ hút những cation kim loại nặng mang điện tích dương trong nước thải tạo thành bông keo tụ. Được sử dụng để kết lắng các chất thải rắn hoặc dạng keo kích thước nhỏ (có nguồn gốc vô cơ) lơ lửng trong nước thải, giúp quá trình diễn ra nhanh hơn. 4.3. Hóa chất xử lý nước thải PAC Hóa chất PAC keo tụ hay phèn nhôm thường sử dụng để xử lý nước thải công nghiệp, tính chất dạng bột màu vàng, trắng, dễ tan trong nước kèm tỏa nhiệt, có tính hút thấm và tính keo tụ nhanh. Đây là loại hóa chất keo tụ có khả năng hấp thụ các chất ô nhiễm trong nước một cách nhanh chóng và hiệu quả. PAC thường được sử dụng để lắng trực tiếp nước sông hồ kênh rạch, nước uống cho hộ gia đình, nước trong nuôi trồng thủy hải sản,... Một số loại chất xử lý nước thải loại phèn nhôm hiện nay có thể kể đến như: PAC Vàng Chanh hay Vàng Nghệ từ Trung Quốc hay các loại Việt Trì của Việt Nam hoặc từ Ấn Độ 4.4. Chất phá màu nước thải Hóa chất xử lý nước thải công nghiệp ở dạng chất lỏng nhớt, màu sáng, không độc. Đây là một hợp chất polymer cation bậc 4, chuyên dùng để loại bỏ màu, kết bông, giảm COD (giảm khả năng oxy hóa) trong nước thải, đặc biệt với công dụng trong xử lý màu nước thải của ngành dệt nhuộm. 4.5. Hóa chất xử lý nước thải FeSO4.7H20 - Phèn sắt sunfat Hóa chất công nghiệp FeSO4.7H20 - Phèn sắt sunfat là một trong số các hóa chất thường đường dùng trong xử lý nước thải công nghiệp. Hóa chất tồn tại dạng chất hạt hoặc bột màu xanh, tan hoàn toàn trong nước, không tan trong rượu. Phèn sắt sunfat được sử dụng chủ yếu với vai trò là chất keo tụ, tạo bông, tạo lắng trong xử lý nước thải. Nhờ tính năng có thể hoạt động trong môi trường có khoảng pH rộng và loại bỏ tốt các gốc phosphate có trong nước thải nhà máy nên FeSO4 có nhiều công dụng trong xử lý nước. Lưu ý: Tuân theo các yêu cầu kỹ thuật và sử dụng các phương tiện bảo hộ cá nhân để đảm bảo an toàn khi tiếp xúc với hóa chất. 4.6 Hóa chất xử lý nước thải H2O2 - Sát khuẩn xử lý nước Hóa chất khử trùng H2O2- Oxy già Thái Lan là dung dịch có tính chất không màu, có mùi gắt đặc trưng, nhớt hơn nước và dễ hòa tan trong nước. Đây là hóa chất xử lý nước có tính oxi hóa mạnh vì vậy hóa chất này có tính sát khuẩn cao. Một ưu điểm nữa của H202 là khả năng giảm thiểu mùi nước thải nhà máy.Ngoài ra vì mang tính axit nên H2O2 cũng có công dụng điều hòa nồng độ pH để sử dụng xử lý nước thải nhà máy hay sinh hoạt tạo ra nguồn nước an toàn. 4.7 Chất xử lý nước thải xút vảy NaOH Natri Hydroxit là chất rắn không mùi màu trắng có dạng viên, dạng vảy màu trắng. Sản phẩm dễ dàng hòa tan trong nước tạo thành một bazơ. Với tính bazo, đây loại hóa chất xử lý nước thải giúp trung hòa được độ PH ở các loại nước thải có nhiều muối cũng như axit. 4.8 Chất xử lý nước thải H2SO4 Trái ngược với NaOH, H2SO4 là một là axit nên có tác dụng trung hòa các nguồn nước có kiềm. Ngoài ra đây cũng là chất để sản xuất nhôm hidroxit - chất được sử dụng trong các nhà máy xử lý nước để lọc tạp chất, cải thiện mùi vị của nước, trung hòa pH, và loại bỏ các ion Mg2+, Ca2+ có trong nước thải. 4.9. CaO - Vôi Bột Vôi bột với công thức hóa học CaO tồn tại dưới dạng chất bột màu trắng, mịn, còn được biết đến với nhiều tên gọi như: Vôi sống, vôi nung, vôi 100... Ngoài ra, trong vôi bột còn có chứa một số loại oxit khác như: Nhôm oxit, magie oxit, oxit silic,... Vôi bột có những ứng dụng phổ biến trong quá trình xử lý nước thải có thể kể đến như là chất kết bông, giúp loại bỏ các tạp chất dư thừa chứa gốc photphat hay khử trùng, khử phèn, giảm độ PH cũng như tiêu diệt các vi sinh vật có hại cho nuôi trồng thủy sản,... 4.10. TCCA Trichloroisocyanuric Acid TCCA với tên khoa học Trichloroisocyanuric Acid. Đây là hóa chất thuộc nhóm hóa chất công nghiệp với công thức là (ClNCO)3. Đặc điểm ngoại quan nổi bật nhất là chất bột màu trắng, có mùi đặc trưng và khả năng tan mạnh trong nước. Đây là loại hóa chất đặc biệt hữu hiệu trong quá trình xử lý nước với các công năng vượt trội như khử mùi, tiêu diệt các tảo và vi khuẩn có hại đặc biệt phù hợp với xử lý nước thải bể bơi. Khi sử dụng sản phẩm ta hòa tan với nước dưới dạng dung dịch và cho dung dịch vào nước cần xử lý với hàm lượng 0 - 20kg/ 1000m3 nước Ngoài ra Thịnh Hà còn phân phối rất nhiều loại hóa chất xử lý nước thải khác quý khách có thể tham khảo như: Chất xử lý nước thải KCl - Kali Clorua-Trang-Bot, Israel, 50kg/bao CH3COOH 99% - Acid Acetic 99%, Hàn Quốc, Đài Loan, 30kg/can KOH - Potassium hydroxide 90%, Đài Loan, Hàn Quốc, 25kg/bao Hóa chất xử lý nước thải C3H8O3 - Glycerin 99.5%, Indonesia, 250kg/phuy KNO3 - Kali Nitrate, Hàn Quốc, 25kg/bao HCHO - Acid Formalin, Trung Quốc, 30kg/can, 220kg/phuy PAC Việt Trì - Poly Aluminium Chloride, Việt Nam, 25kg/bao Al2(SO4)3. 18H2O 17% - Phèn Nhôm Sunfat, Indonesia, 50kg/bao. Hóa chất xử lý nước Ca(OCl)2 - Calcium Hypochlorite, Ấn Độ, 45 kg/thùng NaCl - Natri Clorua, Việt Nam, 50kg/bao FeCl3 38% - Ferric Chloride, Trung Quốc, 50 kg/thùng CuSO4.5H2O - Copper Sulphate Pentahydrate 24.5%, Đài Loan, 25kg/bao. HCl - Axit Cloric 32%, Việt Nam, 30kg/can - 200kg/phuy Chất xử lý nước thải C6H8O7.H2O - Acid Citric, Trung Quốc, 25kg/bao. HNO3 - Acid Nitric 68%, Hàn Quốc, 35kg/can, 280kg/phuy. FeSO4.7H2O - Phèn Sắt Sunfat, Trung Quốc, 25kg/bao Pac Vàng Nghệ, Trung Quốc, 25kg/bao Na2S2O4 - Sodium Hydrosulphite (Tẩy Đường), Trung Quốc, Đức, 50kg/thùng Xút Vảy NaOH 99%, Trung Quốc, 25kg/bao Hóa chất xử lý nước thải C2H2O4 - Axit Oxalic, Trung Quốc, 25 kg/bao NaOH 32% - Natri hydroxit 32%, Việt Nam, 25kg/can Na2B4O7.5H2O - Borax Pentahydrate (NeoBor), Mỹ, 25 kg/bao H3PO4 - Axit Photphoric, Trung Quốc, 35kg/can Chất xử lý nước thải Na2CO3 - Soda ash light 99.2%, Trung Quốc, 40 kg/bao. NaHCO3 - Sodium Bicarbonat 99,5%, Trung Quốc, 25kg/bao. Na2S2O3 - Sodium Thiosulphate, Trung Quốc, 25 kg/bao Chất xử lý nước thải TCCA 90% - Trichloroisocyanuric Acid, Nhật Bản, 50kg/thùng Javen công nghiệp NaClO, Việt Nam, 30kg/can Ca(OH)2 - Calcium hydroxide (Vôi tôi), Việt Nam, 25kg/bao. KMnO4 - Kali pemanganat (Thuốc tím), Trung Quốc, Ấn Độ, 50kg/thùng C3H8O - Isopropyl alcohol (IPA), Hàn Quốc, 160 kg/phuy CaCl2 96% Min - Calcium Chloride, Trung Quốc, 25kg/bao PAC Ấn Độ , 25kg/bao CaO - Vôi Bột, Việt Nam, 25kg/bao 5. Bảng giá hóa chất xử lý nước thải mới nhất Công ty Thịnh Hà chúng tôi luôn cập nhật bảng giá hóa chất xử lý nước thải với đầy đủ các thông tin và đem đến cho khách hàng những hóa chất chất lượng nhất với giá cả phải chăng. Dưới đây là bảng giá kèm theo các thông tin về các sản phẩm hóa chất xử lý nước Sản phẩm Công thức hóa học Tên hóa học, tên thường gọi Xuất xứ Quy cách đóng gói Ứng dụng Giá hóa chất xử lý nước PAC Việt Trì [Al2(OH)nCl6-nXH2O]m. Poly Aluminium Chloride, PAC, Chất keo tụ,... Việt Nam 25kg/bao Xử lý nước cấp, nước thải. Liên hệ Pac Vàng Nghệ [Al2(OH)nCl6-nXH2O]m. Poly Aluminium Chloride, PAC, Chất keo tụ,... Trung Quốc 25kg/bao Xử lý nước cấp, nước thải. Liên hệ Polymer Cation C1492 (C3H5ON)n Polymer cation, Chất kết dính, hay chất tạo bông Anh 25kg/bao Xử lý nước thải Làm khô bùn sau xử lý Sản xuất thức ăn cho gia súc Liên hệ Polymer Anion KMR A1110 CONH2[CH2-CH-]n Polymer anion, Chất kết bông Anh 25kg/bao Ứng dụng vào sản xuất thức ăn chăn nuôi Làm khô bùn sau khi xử lý xử lý nước Liên hệ Hóa chất feso4 FeSO4.7H2O Ferrous Sulfate, Sắt (II) Sunfat, Phèn sắt sunfat, Sắt sunfat Trung Quốc 25kg/bao 1250kg/bao Jumbo Xử lý nước thải Nguyên liệu sản xuất phân bón Chất cố đinh thuốc nhuộm Liên hệ Hóa chất phá màu nước thải H2NC(=NH)NHCN Hóa chất khử màu nước thải Trung Quốc 30kg/can 1250kg/bồn Xử lý màu nước thải Liên hệ Hóa chất sát khuẩn Cloramin B C6H5SO2NClNa.3H2 Hóa chất khử trùng nước Trung Quốc 25kg/thùng Sát trùng nước Liên hệ H2SO4 98% H2SO4 Acid sulfuric Hàn Quốc 38kg/can, 1500kg/tank, xe bồn. Được ứng dụng trong nhiều ngành công nghiệp Liên hệ Xút vảy NaOH NaOH Xút Vảy NaOH Trung Quốc Trung Quốc 25kg/bao Xử lý nước thải Sản xuất các chất tẩy rửa Dệt nhuộm Liên hệ 6. Địa chỉ bán hóa chất xử lý nước thải công nghiệp đảm bảo, uy tín Công ty nhập khẩu hóa chất tự hào là nhà cung cấp các loại hóa chất chất lượng, uy tín hàng đầu với giá rẻ hiện nay. Chúng tôi là đơn vị nhập khẩu trực tiếp các loại hóa chất ngành xử lý nước với số lượng lớn tại Việt Nam, là một trong các đối tác chiến lược của các tập đoàn sản xuất hóa chất lớn với giá hóa chất xử lý nước tốt hàng đầu. Ngoài các loại hóa chất xử lý nước thải , Công ty còn nhập khẩu và phân phối các loại sản phẩm hóa chất cho các ngành công nghiệp khác nhau như: Dệt nhuộm, Sản xuất Giấy, Sản xuất Xi mạ... với các dòng hóa chất đa dạng chủng loại, giá thành cạnh tranh được nhập khẩu trực tiếp từ Trung Quốc, Ấn Độ, Mỹ, EU... và các loại hóa chất thông dụng được sản xuất tại Việt Nam. Với kinh nghiệm lâu năm trong ngành nhập khẩu và phân phối hóa chất, cam kết cung cấp cho Quý Khách hàng các loại hóa chất phù hợp nhất, chất lượng cao nhất, phù hợp với đặc điểm từng ngành nghề sản xuất với giá thành cạnh tranh, hiệu quả và tiết kiệm chi phí nhất. Chúng tôi có đội ngũ chăm sóc khách hàng chu đáo, đội ngũ kỹ thuật tư vấn có chuyên môn với từng ngành nghề sản xuất và đội ngũ giao hàng nhanh chóng sẽ luôn mang đến sự hài lòng cho Quý Khách hàng. Để có được những sản phẩm chất lượng theo đúng yêu cầu, quý khách hàng xin vui lòng liên hệ qua số điện thoại và website để được tư vấn chi tiết về sản phẩm.